Giáo án Luyện tập trang 100, 101 Toán 9 Học kì 1

311 156 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 1

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    617 309 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(311 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT.
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: hiệu, tưởng tượng. NL
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu pt bậc nhất hai ẩn biểu diễn tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh bước đầu hình thành
kiến thức mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
1. Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
2. Sửa bài tập 22/sgk.tr 111
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Gọi HS đọc đề bài tập
24/sgk.tr111
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS
hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút
làm bài tập 24
H: Nhận xét điểm H từ đó suy ra AH
=?
H: Theo hình vẽ và đề bài thì để tính
OH ta áp dụng kiến thức nào?
Bài tập 24/sgk.tr111:
a) Gọi H là giao điểm của OC và AB
Tam giác AOB cân tại O,
OH là đường cao nên cũng là
đường phân giác hay
OBC = OAC (c.g.c)
= = 90
0
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C
H
O
B
A
24cm
15cm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
H: Xét tam giác vuông OAC tại A,
đường cao AH, thể tính OC theo hệ
thức nào?
GV: Gọi HS đọc đề bài tập
25/sgk.tr112
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS
hoạt động nhóm bài tập 25 trong thời
gian 7 phút.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Do đó: CB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
b) Ta có:
Áp dụng định lý Pitago cho
tam giác vuông OAH ta có:
OH
2
+ AH
2
= OA
2
OH
2
= OA
2
- AH
2
=
15
2
- 12
2
= 81
OH = 9 (cm)
Xét tam giác OAC vuông tại A, đường cao
AH nên : OA
2
= OH.OC
OC = OA
2
: OH = 225 : 9 = 25 (cm)
Bài tập 25/sgk.tr112:
a) Ta có:
OA BC nên MB = MC
(Định lý đường kính
vuông góc với dây cung)
Tứ giác OCAB có :
MO = MA ; MB = MC nên là hình bình
hành.
Lại có : OA BC nên OCAB là hình thoi
b) Trong tam giác OBA có : OM vừa là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
E
C
B
A
M
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đường cao, vừa là trung tuyến nên cân tại B
=> OB = AB
Mặt khác: OB = OA (bán kính )
OBA là tam giác đều = 60
0
Xét tam giác OBE vuông tại B, Áp dụng hệ
thức giữa cạnh và góc trong một tam giác
vuông, ta có:
BE = OB.tan 60
0
= R
c) Chứng minh tương tự, ta có:
= 60
0
Xét hai tam giác BOE và
COE có: OB = OC
= 60
0
cạnh OE chung
nên : (c.g.c)
= 90
0
nên = 90
0
Vậy CE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
E
C
B
A
M
O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập_:
Câu 1: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
Câu 2: Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì ta cần làm
gì?
Câu 3: Bài tập 21.22 sgk
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM_:
………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT. 2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.


b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
1. Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
2. Sửa bài tập 22/sgk.tr 111
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 24/sgk.tr111:
GV: Gọi HS đọc đề bài tập a) Gọi H là giao điểm của OC và AB O 15cm A 24cm B 24/sgk.tr111 H Tam giác AOB cân tại O,
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS C
OH là đường cao nên cũng là
hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút làm bài tập 24 đường phân giác hay
H: Nhận xét điểm H từ đó suy ra AH OBC = OAC (c.g.c) =? = = 900
H: Theo hình vẽ và đề bài thì để tính
OH ta áp dụng kiến thức nào?


H: Xét tam giác vuông OAC tại A, Do đó: CB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
đường cao AH, có thể tính OC theo hệ thức nào? b) Ta có:
GV: Gọi HS đọc đề bài tập Áp dụng định lý Pitago cho 25/sgk.tr112 tam giác vuông OAH ta có:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS OH2 + AH2 = OA2 OH2 = OA2 - AH2 =
hoạt động nhóm bài tập 25 trong thời 152 - 122 = 81 gian 7 phút. OH = 9 (cm)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Xét tam giác OAC vuông tại A, đường cao AH nên : OA2 = OH.OC
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
HS thực hiện nhiệm vụ
OC = OA2 : OH = 225 : 9 = 25 (cm)
Bài tập 25/sgk.tr112:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: B + HS báo cáo kết quả a) Ta có: O E M A
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho OA BC nên MB = MC C nhau. (Định lý đường kính
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh vuông góc với dây cung)
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Tứ giác OCAB có : GV chốt lại kiến thức
MO = MA ; MB = MC nên là hình bình hành.
Lại có : OA BC nên OCAB là hình thoi
b) Trong tam giác OBA có : OM vừa là


đường cao, vừa là trung tuyến nên cân tại B => OB = AB
Mặt khác: OB = OA (bán kính ) OBA là tam giác đều = 600
Xét tam giác OBE vuông tại B, Áp dụng hệ
thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông, ta có: BE = OB.tan 600 = R
c) Chứng minh tương tự, ta có: = 600 B
Xét hai tam giác BOE và O E M A COE có: OB = OC C = 600 cạnh OE chung nên : (c.g.c) mà = 900 nên = 900
Vậy CE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG


zalo Nhắn tin Zalo