Giáo án Luyện tập trang 77 Toán 9 Học kì 1

329 165 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 1

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    617 309 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(329 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: hiệu, tưởng tượng. NL
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu pt bậc nhất hai ẩn biểu diễn tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh bước đầu hình thành
kiến thức mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Tính x, y trong hình vẽ sau:
Phát biểu định lí được vận dụng trong hình vẽ trên.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ
thể.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1:
GV: Cho hình vẽ sau:Hãy tính AH
AC?
GV tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh
và đường cao
Bài 1: Tam giác ABC vuông tại A,
đường cao AH
Ta có:
AH
2
= BH.HC
= 4.9 = 36
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2
3
x
y
3
2
1
L
K
B
C
A
D
I
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trong tam giác vuông để tính AH và AC?
Bài 9
GV yêu cầu HS đọc đề bài 9 <Tr.70.
SGK>.
Để chứng minh DIL tam giác cân ta
cần chứng minh điều gì ?
Tại sao DI = DL ?
Bài 14
Dựng đoạn trung bình nhân x
2
= ab hay
x = .
Nêu cách dựng
Bài 15
GV vẽ hình, vẽ thêm đường phụ
GV : (gợi ý) hãy tính cạnh AB bằng cách
áp dụng định lý pytago.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Suy ra AH = 6
AC
2
= BC . HC = 13. 9 = 117
AC = 3
13
.
Bài 9:
Xét tam giác vuông: DAI và DCL có:
= = 90
0
DA = DC (cạnh hình vuông)
=
(cùng phụ với ).
DAI = DCL
(cgc)
DI = DL
DIL cân.
b)
Trong tam giác vuông DKL DC
đường cao tương ứng cạnh huyền KL,
Vậy:
(không đổi)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
10
E
D
C
B
A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
(không đổi khi I
thay đổi trên cạnh AB)
Bài 14 : Trên đường thẳng xy lấy 3
điểm liên tiếp A, B , C sao cho AB = a;
BC = b
- Vẽ nửa đường tròn đường kính AC
- Từ B kẻ đường thẳng vuông góc
với AC.
Đường
thẳng
vuông
góc này
cắt nửa đường tròn tại D. Khi đó đoạn
thẳng BD có độ dài là
Bài 15
Từ B kẻ BE AD ta có BE = CD =
10m
Trong ABE vuông có
AB
2
= BE
2
+AE
2
( định lí Pitago )
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
x
b
a
y
ab
D
O
A
B
C
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
= 10
2
+ 4
2
= 116 => AB =
10,77m
c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập^:
- Phát biểu định lý 1,2 và định lý 3,4 .
- Viết các hệ thức của định lý 1,2 và định lý 3,4 .
- Hãy cho biết trong các bài tập trên ta đã vận dụng các hệ thức nào đã học để cm
và tính toán?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM^:
………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.


b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Tính x, y trong hình vẽ sau:
Phát biểu định lí được vận dụng trong hình vẽ trên. y 3 2 x
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: Tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH Bài 1: Ta có:
GV: Cho hình vẽ sau:Hãy tính AH và AC? AH2 = BH.HC
GV tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh = 4.9 = 36 và đường cao


trong tam giác vuông để tính AH và AC? Suy ra AH = 6 Bài 9 AC2 = BC . HC = 13. 9 = 117
GV yêu cầu HS đọc đề bài 9 SGK>. Bài 9:
Để chứng minh  DIL là tam giác cân ta Xét tam giác vuông: DAI và DCL có:
cần chứng minh điều gì ? = = 900 Tại sao DI = DL ? DA = DC (cạnh hình vuông) Bài 14 K B C L
Dựng đoạn trung bình nhân x2 = ab hay = I x = . (cùng phụ với ). 3 2 1 A D Nêu cách dựng  DAI =  DCL Bài 15 (cgc)
GV vẽ hình, vẽ thêm đường phụ  DI = DL 
GV : (gợi ý) hãy tính cạnh AB bằng cách  DIL cân. áp dụng định lý pytago.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b)
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Trong tam giác vuông DKL có DC là
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS đường cao tương ứng cạnh huyền KL,
thực hiện nhiệm vụ Vậy:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (không đổi)

+ HS báo cáo kết quả  (không đổi khi I
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho thay đổi trên cạnh AB) nhau.
Bài 14 : Trên đường thẳng xy lấy 3
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh điểm liên tiếp A, B , C sao cho AB = a;
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS BC = b GV chốt lại kiến thức
- Vẽ nửa đường tròn đường kính AC
- Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AC. D Đường thẳng ab vuông x a A B O b C y góc này
cắt nửa đường tròn tại D. Khi đó đoạn thẳng BD có độ dài là Bài 15
Từ B kẻ BE AD ta có BE = CD = 10m A B 8 E 4 10 D C Trong ABE vuông có
AB2 = BE2 +AE2 ( định lí Pitago )


zalo Nhắn tin Zalo