Giáo án Muối Hóa học 8 Chân trời sáng tạo

31 16 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(31 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ……………………… BÀI 13: MUỐI Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay
thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH + 4 ).
- Chỉ ra được một số muối tan và không tan từ bảng tính tan.
- Trình bày được một số phương pháp điều chế muối.
- Đọc tên một số loại muối thông dụng.
- Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với
muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình
hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.
- Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu những vấn đề liên quan đến muối
như khái niệm, bảng tính tan, điều chế, ứng dụng, ….
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân loại và gọi tên các muối,
viết được phương trình hóa học và tiến hành các thí nghiệm về muối; Hoạt động
nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm muối và viết được phương


trình hóa học điều chế muối.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các thí nghiệm về muối, nêu và giải thích các hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được các ứng dụng của muối trong thực tế. 3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách
nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình
thành các kiến thức về oxide.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về oxide.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Tranh, video
- Link thí nghiệm 1: Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
https://www.youtube.com/watch?v=ChtZ6H5xMS4
- Link thí nghiệm 2: dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH
https://www.youtube.com/watch?v=l3VWJ9oYBLg
- Link thí nghiệm 3: dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl
https://www.youtube.com/watch?v=qiBKKBcPxh0
- Link thí nghiệm 4: dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl
https://www.youtube.com/watch?v=Y9bxEl1XmKo
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; - Phiếu học tập. 2. Học sinh - SGK, SBT, vở ghi
III. Tiến trình dạy học


1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh
biết được muối có ở đâu.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Thạch nhũ trong các hang
động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều
loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là
gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, dự kiến:
Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH + 4 ).
Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.
Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.
Tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
+ Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.
Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh.


+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Muối là gì? Muối có thành phần
tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV chưa nhận xét ngay câu trả lời của HS mà sử dụng nó để dẫn dắt vào bài mới.
Phần nhận xét lồng ghép vào trong buổi học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về khái niệm muối a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành
từ sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH + 4 ).
- Đọc được tên một số loại muối thông dụng.
b) Nội dung: HS nghiên cứu tài liệu tham khảo, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP 1
Nhóm ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH +
4 thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.
Câu 2: Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion
magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.


zalo Nhắn tin Zalo