Giáo án Như có ai đi vắng Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

265 133 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(265 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 17
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG
(Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo gợi ý ;
nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa. Trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm ông cháu, niềm vui,
niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại bị
hỏng.
- Tìm đọc một bài văn về gia đình, viết được phiếu đọc sách biết cách trao đổi với
bạn về các từ ngữ dùng hay trong bài.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
2. Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà,
người thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc sách để mởi rộng hiểu biết.
- Phẩm chất trách nhiệm: thể hiện tình cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người
thân bằng những việc làm cụ thể. Từ đó thêm yêu quý, biết ơn cha mẹ, ông bà, người
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh ảnh hoặc video clip về cảnh trao đổi với người thân qua điện thoại. Bảng
phụ ghi ba khổ thơ đầu.
- HS: SGK Tiếng Việt 3 vở Tiếng Việt .
I II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động : ( 5’)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, hỏi đáp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi
trong 2 phút theo yêu cầu sau: Chia sẻ
những điều em thường trao đổi qua điện
thoại với người thân theo các gợi ý:
- Em thăm hỏi người thân về:
+ Sức khỏe có tốt không?
+ Công việc có thuận lợi không?
- Em sẽ kể về tình hình của em gia
đình:
+ Sức khỏe của em gia đình như thế
nào?
+ Việc học của em ra sao?
+ Công việc của bố mẹ em như thế nào?
+ Hoạt động thường ngày có gì đặc biệt?
- GV theo dõi HS làm việc.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét phần chia sẻ của HS.
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong
bài đọc nêu nội dung tranh, phỏng
đoán tên bài.
- GV giới thiệu bài học.
- GV ghi tên bài đọc mới lên bảng: Như
có ai đi vắng.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu .
- Chú ý giọng đọc: giọng trong sáng, vui
tươi khi đọc 3 khổ thơ đầu, giọng trầm
hơi lắng xuống khi đọc khổ thơ cuối;
nhấn giọng những từ ngữ chỉ cảm xúc
của bạn nhỏ khi nói chuyện với ông qua
- HS thảo luận theo cặp đôi chia sẻ cho
nhau nghe.
- Đại diện 1 số HS chia sẻ trước lớp.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát nêu nội dung tranh: một
bạn nhỏ đang nói chuyện qua điện thoại
với người ông của mình.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
- HS nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút)
B.1. Hoạt động Đọc ( 25 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: thực hành giao tiếp , thảo luận nhóm.
- Hình thức: cả lớp, nhóm , cá nhân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
điện thoại, ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2 .
b. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn:
+ Bài thơ này có mấy khổ thơ?
- GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm bốn
HS thời gian ( 5 phút)
- Theo dõi các nhóm đọc bài.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS( nếu sai)
- Gọi đại diện từng nhóm đọc từng khổ
thơ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.
- GV hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc một số t ngữ khó đọc trên
bảng: xa ngái, quá chừng, reo vui.
+ Treo bảng nhóm ghi khổ thơ 2,3 trước
lớp HDHS cách ngắt nhịp thơ
Chẳng thấy/ ông nội đâu/
Mà giọng ông/ nói đấy/
Áp tai/ vào ống nghe/
Đỡ nhớ ông/ biết mấy//
Quê nội/ thì xa ngái/
Chưa một lần/ về thăm /
Chỉ nghe qua/ điện thoại/
Mà quá chừng /nhớ mong//
- GV cho HS giải nghĩa từ ngữ khó trong
bài: xa ngái, bất chợt.
- GV nhận xét, bổ sung nếu HS chưa nêu
được.
c) Luyện đọc cả bài:
- GV gọi 1 số HS đọc cả bài thơ.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.(12’)
a) Mục tiêu: Học sinh trả lời được câu
hỏi, hiểu nội dung bài thơ.
b) Phương pháp, hình thức:
- Bài thơ này có 4 khổ thơ.
- HS ngồi theo nhóm đọc từng dòng thơ,
khổ thơ, bài thơ.
- Đại diện 4 HS thi đọc từng khổ thơ
trước lớp.
+ HS1: đọc khổ thơ 1
+ HS2: đọc khổ thơ 2
+ HS3: đọc khổ thơ 3
+ HS4: đọc khổ thơ 4.
- HS khác nhận xét.
- HS luyện đọc cá nhân trước lớp.
- HS nghe và luyện đọc lại trước lớp.
- HS giải nghĩa từ ngữ khó:
+ xa ngái: xa và cách trở về không gian ,
thời gian
+ bất chợt: xảy ra bất ngờ trong khoảnh
khắc.
- 1 số HS đọc cả bài trước lớp, cả lớp đọc
thầm toàn bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phương pháp: Thực hành giao tiếp,
Thảo luận, hỏi đáp.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi:
đọc thầm lại toàn bài trả lời câu hỏi
1,2,3 trong SGK trang 127.
- Theo dõi HS làm việc, gợi ý HS nếu
cần.
- Gọi đại diện 1 số HS trình bày trước
lớp.
Câu 1: Bạn nhỏ kể về điều trong khổ
thơ đầu?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Câu 2: Những dòng thơ nào trong bài
diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông
nội?
Gợi ý: Em đọc khổ thơ thứ hai và ba để
tìm những dòng thơ diễn tả tình cảm của
bạn nhỏ với ông nội.
- Nhận xét, bổ sung, cho HS giải nghĩa
từ “ giòn”
Câu 3: Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào
khi đường dây điện thoại bị đứt?Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung.
- Em hãy nêu nghĩa t cụm từ: đường
dây đứt.
- Nhận xét, chốt câu trả lời.
Câu 4: Em thích nh ảnh nào trong bài?
Vì sao?
- GV động viên khuyến khích HS trình
bày, giải thích lí do.
- HS ngồi theo nhóm đôi đọc thầm bài và
trả lời lần lượt các câu hỏi 1,2,3.
- Đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét
- Bạn nhỏ kể trong khổ thơ đầu: Không
thấy ông nội nhưng bạn nghe được tiếng
ông nội trong ống nghe, đỡ nhớ ông nội
hơn.
+ Những dòng thơ trong bài diễn tả tình
cảm của bạn nhỏ với ông nội:
"Đỡ nhớ ông biết mấy
Mà quá chừng nhớ mong”
“Chuông điện thoại reo giòn
Bỗng niềm vui bất chợt"
- HS trả lời: giòn ( âm thanh nghe vui tai)
- Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như có ai
vắng nhà khi đường dây điện thoại bị đứt.
Vì cả nhà đã quen nghe có tiếng ông mỗi
ngày qua điện thoại, hôm nay không nghe
được cả nhà như thiếu tiếng ai đó.
- HS nêu: đường dây đứt: đường dây bị
không liên lạc được.
- HS nêu hình ảnh mình thích và giải
thích lí do.
Ví dụ: Em thích hình ảnh trong bài "chỉ
nghe tiếng ông qua điện thoại mà quá
chừng nhớ mong", hình ảnh cho thấy sự
nhớ mong của bạn nhỏ đối với ông ngoại
và tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
dành cho ông.
- HS nêu: Tình cảm ông cháu, niềm vui,
niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện
thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Em hãy nêu nội dung bài thơ này?
- Nhận xét, chốt nội dung bài thơ, ghi
bảng nội dung bài thơ.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức,
kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Phương pháp: vấn đáp.
Hình thức: cả lớp
- Qua bài thơ này giúp em hiểu điều gì?
- GDHS: yêu thương cha mẹ, anh chị
em, ông bà, người thân. thể hiện tình
cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ,
người thân bằng những việc làm cụ thể
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị
trước: tìm đọc một bài văn về gia đình để
tiết sau viết phiếu đọc sách.
bị hỏng.
- HS nêu lại nội dung bài thơ.
- HS trả lời theo ý hiểu: yêu thương cha
mẹ, anh chị em, ông bà, người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa. Trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm ông cháu, niềm vui,
niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại bị
hỏng.
- Tìm đọc một bài văn về gia đình, viết được phiếu đọc sách biết cách trao đổi với
bạn về các từ ngữ dùng hay trong bài.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
2. Năng lực chung :
- Năng lực tự chủ, tự học: Học thuộc lòng 3 khổ thơ theo ý thích. Nêu được nội dung
bài. Viết được phiếu đọc sách theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 17 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
BÀI 3: NHƯ CÓ AI ĐI VẮNG (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo gợi ý ;
nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa. Trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm ông cháu, niềm vui,
niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại bị hỏng.
- Tìm đọc một bài văn về gia đình, viết được phiếu đọc sách và biết cách trao đổi với
bạn về các từ ngữ dùng hay trong bài.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung :
-
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc sách để mởi rộng hiểu biết.
- Phẩm chất trách nhiệm: thể hiện tình cảm, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, người
thân bằng những việc làm cụ thể. Từ đó thêm yêu quý, biết ơn cha mẹ, ông bà, người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV:
Tranh ảnh hoặc video clip về cảnh trao đổi với người thân qua điện thoại. Bảng
phụ ghi ba khổ thơ đầu.
- HS: SGK Tiếng Việt 3 vở Tiếng Việt . I I I . H
OẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động : ( 5’)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, hỏi đáp.


- Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi chia sẻ cho
trong 2 phút theo yêu cầu sau: Chia sẻ nhau nghe.
những điều em thường trao đổi qua điện
thoại với người thân theo các gợi ý:
- Em thăm hỏi người thân về:
+ Sức khỏe có tốt không?
+ Công việc có thuận lợi không?
- Em sẽ kể về tình hình của em và gia đình:
+ Sức khỏe của em và gia đình như thế nào?
+ Việc học của em ra sao?
+ Công việc của bố mẹ em như thế nào?
+ Hoạt động thường ngày có gì đặc biệt? - GV theo dõi HS làm việc.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét phần chia sẻ của HS.
- Đại diện 1 số HS chia sẻ trước lớp.
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong - HS khác nhận xét.
bài đọc và nêu nội dung tranh, phỏng - HS quan sát nêu nội dung tranh: một đoán tên bài.
bạn nhỏ đang nói chuyện qua điện thoại
- GV giới thiệu bài học.
với người ông của mình.
- GV ghi tên bài đọc mới lên bảng: Như có ai đi vắng.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút)
B.1. Hoạt động Đọc ( 25 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: thực hành giao tiếp , thảo luận nhóm.
- Hình thức: cả lớp, nhóm , cá nhân. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu . - HS nghe.
- Chú ý giọng đọc: giọng trong sáng, vui
tươi khi đọc 3 khổ thơ đầu, giọng trầm
hơi lắng xuống khi đọc khổ thơ cuối;
nhấn giọng những từ ngữ chỉ cảm xúc
của bạn nhỏ khi nói chuyện với ông qua


điện thoại, ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2 . b. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn:
+ Bài thơ này có mấy khổ thơ?
- Bài thơ này có 4 khổ thơ.
- GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm bốn - HS ngồi theo nhóm đọc từng dòng thơ, HS thời gian ( 5 phút) khổ thơ, bài thơ.
- Theo dõi các nhóm đọc bài.
- Đại diện 4 HS thi đọc từng khổ thơ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS( nếu sai) trước lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm đọc từng khổ + HS1: đọc khổ thơ 1 thơ trước lớp. + HS2: đọc khổ thơ 2 + HS3: đọc khổ thơ 3 + HS4: đọc khổ thơ 4.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc - HS khác nhận xét. tốt. - GV hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc một số từ ngữ khó đọc trên - HS luyện đọc cá nhân trước lớp.
bảng: xa ngái, quá chừng, reo vui.
+ Treo bảng nhóm ghi khổ thơ 2,3 trước - HS nghe và luyện đọc lại trước lớp.
lớp HDHS cách ngắt nhịp thơ
Chẳng thấy/ ông nội đâu/
Mà giọng ông/ nói đấy/ Áp tai/ vào ống nghe/
Đỡ nhớ ông/ biết mấy//
Quê nội/ thì xa ngái/
Chưa một lần/ về thăm /
Chỉ nghe qua/ điện thoại/ Mà quá chừng /nhớ mong//
- GV cho HS giải nghĩa từ ngữ khó trong - HS giải nghĩa từ ngữ khó: bài: xa ngái, bất chợt.
+ xa ngái: xa và cách trở về không gian , thời gian
- GV nhận xét, bổ sung nếu HS chưa nêu + bất chợt: xảy ra bất ngờ trong khoảnh được. khắc.
c) Luyện đọc cả bài:
- GV gọi 1 số HS đọc cả bài thơ.
- 1 số HS đọc cả bài trước lớp, cả lớp đọc - GV nhận xét. thầm toàn bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.(12’)
a) Mục tiêu:
Học sinh trả lời được câu
hỏi, hiểu nội dung bài thơ.
b) Phương pháp, hình thức:


- Phương pháp: Thực hành giao tiếp, Thảo luận, hỏi đáp.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
- HS ngồi theo nhóm đôi đọc thầm bài và
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi: trả lời lần lượt các câu hỏi 1,2,3.
đọc thầm lại toàn bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK trang 127.
- Theo dõi HS làm việc, gợi ý HS nếu cần.
- Đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét
- Gọi đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Bạn nhỏ kể trong khổ thơ đầu: Không
Câu 1: Bạn nhỏ kể về điều gì trong khổ thấy ông nội nhưng bạn nghe được tiếng thơ đầu?
ông nội trong ống nghe, đỡ nhớ ông nội
- GV nhận xét, khen ngợi HS. hơn.
+ Những dòng thơ trong bài diễn tả tình
Câu 2: Những dòng thơ nào trong bài cảm của bạn nhỏ với ông nội:
diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông "Đỡ nhớ ông biết mấy nội? Mà quá chừng nhớ mong”
Gợi ý: Em đọc khổ thơ thứ hai và ba để
“Chuông điện thoại reo giòn
tìm những dòng thơ diễn tả tình cảm của Bỗng niềm vui bất chợt" bạn nhỏ với ông nội.
- HS trả lời: giòn ( âm thanh nghe vui tai)
- Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như có ai
vắng nhà khi đường dây điện thoại bị đứt.
- Nhận xét, bổ sung, cho HS giải nghĩa Vì cả nhà đã quen nghe có tiếng ông mỗi từ “ giòn”
ngày qua điện thoại, hôm nay không nghe
Câu 3: Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào được cả nhà như thiếu tiếng ai đó.
khi đường dây điện thoại bị đứt?Vì sao?
- HS nêu: đường dây đứt: đường dây bị - Nhận xét, bổ sung. không liên lạc được.
- HS nêu hình ảnh mình thích và giải
- Em hãy nêu nghĩa từ cụm từ: đường thích lí do. dây đứt.
Ví dụ: Em thích hình ảnh trong bài "chỉ
- Nhận xét, chốt câu trả lời.
nghe tiếng ông qua điện thoại mà quá
Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? chừng nhớ mong", hình ảnh cho thấy sự Vì sao?
nhớ mong của bạn nhỏ đối với ông ngoại
- GV động viên khuyến khích HS trình và tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ bày, giải thích lí do. dành cho ông.
- HS nêu: Tình cảm ông cháu, niềm vui,
niềm hạnh phúc khi trò chuyện qua điện
thoại, nỗi buồn khi đường dây điện thoại


zalo Nhắn tin Zalo