Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 37. ÔN TẬP CHUNG (3 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hệ thống các câu hỏi, bài tập ôn tập củng cố những kiến thức cơ bản, trọng tâm trong
học kì 1: số có nhiều chữ số; các phép tính cộng, trừ số có nhiều chữ số; phép nhân số có
nhiều chữ số với số có một chữ số; phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số;
vận dụng tính giá trị của biểu thức; giải bài toán có ba bước tính; một số đơn vị đo đại lượng đã học.
- Năng lực lập luận, giải quyết vấn đề: thông qua hệ thống các bài tập vận dụng, thực
hành, các bài toán thực tế.
- Năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV đọc số để HS ghi vở.
- HS chú ý nghe, ghi vở, hoàn thành
Ví dụ: 1, 4, 6, 7, 2, 8, 3, 5, 0 theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS viết số, đọc số và cho biết - Kết quả:
chữ số 1 thuộc hàng nào, lớp nào.
+ Viết số: 146 728 350
- GV mời 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối + Đọc số: Một trăm bốn mươi sáu chiếu và nhận xét.
triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn ba
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa trăm năm mươi.
được gợi nhắc về số có nhiều chữ số. Sau + Chữ số 1 thuộc hàng trăm triệu, lớp
đây, cô trò mình cùng ôn tập kiến thức này triệu.
trong “Bài 37: Ôn tập chung – Tiết 1: - HS hình thành động cơ học tập. Luyện tập”
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nêu được cách đọc số, viết số vào ô có dấu “?” trong bảng; biết được chữ
số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào; tìm được giá trị theo vị trí của chữ số 6 trong
mỗi số đã cho; xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé; đặt tính
rồi tính kết quả mỗi phép tính cộng, trừ.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
Nêu số và cách đọc số (theo mẫu). - Kết quả:
+ Viết số: 1 621 494
Đọc số: Một triệu sáu trăm hai mươi
mốt nghìn bốn trăm chín mươi tư
+ Viết số: 2 760 053
Đọc số: Hai triệu bảy trăm sáu mươi
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết nghìn không trăm năm mươi ba số và đọc số.
+ Viết số: 381 005
- GV gọi 3 HS đọc số, cả lớp nhận xét.
Đọc số: Ba trăm tám mươi mốt nghìn - GV chữa bài.
không trăm linh năm
- GV có thể lấy thêm ví dụ để HS đọc số.
Ví dụ: 9 231 074; 12 090 118; 412 567
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi - Kết quả:
số thuộc hàng nào, lớp nào. a)
5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500
+ Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, lớp
b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.
đơn vị của số 5 343 627
12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 + Chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, 310
lớp nghìn của số 1 571 210
- GV cho HS làm bài theo cặp, thực hiện + Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn
theo yêu cầu của từng câu.
vị của số 2 180 764
- GV mời từng HS đọc kết quả các số theo + Chữ số 7 thuộc hàng triệu, lớp triệu yêu cầu của đề bài.
của số 7 042 500
- GV cho cả lớp nhận xét, chữa bài. b) Số 12 1 41 6 314 276 đã 63 26 263 508 310 ch 1 3 o 01 5 Gi 60 60 60 6 000 6 á 0 00 000 000 trị 0 củ a
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 ch
a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 ữ
theo thứ tự từ bé đến lớn. số
b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999; 20 6
152 theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, - Kết quả:
thực hiện so sánh để sắp xếp các số theo thứ a) Thứ tự từ bé đến lớn: 5 216; 5 612;
tự theo yêu cầu đề bài. 6 251; 6 521
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 21 025; 20
- GV nhận xét, chốt đáp án.
152; 12 509; 9 999
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Đặt tính rồi tính. 3 675 + 2 918 40 613 + 47 519 7 641 – 2 815
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. 62 748 – 35 261 - Kết quả:
Giáo án Ôn tập chung Toán 4 Kết nối tri thức
5
3 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(5 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
