Giáo án Ôn tập chung Toán lớp 4 Cánh diều

164 82 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(164 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 52: ÔN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Học kì I (qua các chủ đề I và II) về: Số
và các phép tính với số tự nhiên có nhiều chữ số; Đo lường và hình học; Giải toán
có lời văn và một số yếu tố thống kê.
- Chuẩn bị cho việc đánh giá Học kì I.
- Làm quen với cách kiểm tra, đánh giá theo tinh thần của Thông tư 27 về Đánh giá
HS tiểu học (đối với giai đoạn lớp 4).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giải toán nhanh”:
+ GV có thể chuẩn bị các tấm thẻ ghi đề bài bài
toán (mỗi thẻ là một đề) hoặc viết lên bảng bài
toán.
Ví dụ:
- Tính nhẩm: 267
×
1 000
- Tính: 1 tấn 3 tạ = … kg
- Làm tròn số 109 786 đến hàng chục nghìn.
- Năm 1975 thuộc thế kỉ thứ mấy?
+ GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4-5
người. Cứ mỗi lượt chơi, các nhóm cử 1 thành
viên lên bốc thẻ, giải bài nhanh trong thời gian
giới hạn. Các nhóm chơi đến khi hết thẻ hoặc
- HS chú ý nghe hướng dẫn
của GV, tập trung giải bài
nhanh, chính xác trong khi
chơi. Các thành viên còn lại
của nhóm cổ vũ cho thành viên
đang tham gia chơi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
GV hô kết thúc.
+ GV kiểm tra kết quả của từng nhóm. Nhóm
nào có số đáp án đúng nhiều nhất sẽ giành chiến
thắng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua trò chơi, chúng
ta được gợi nhắc về các kiến thức đã học. Sau
đây, cô trò mình sẽ cùng nhau ôn tập trong “Bài
52: Ôn tập chung
- HS chú ý nghe, hình thành
động cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Học kì I (qua các chủ đề I và II) về: Số
và các phép tính với số tự nhiên có nhiều chữ số; Đo lường và hình học; Giải toán
có lời văn và một số yếu tố thống kê.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Chọn đáp án đúng.
a) Số “Sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu”
viết là:
A. 60 836
B. 608 306
C. 6 836
D. 68 306
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm
và 7 đơn vị là:
A. 9 238 007
B. 9 020 387
C. 9 203 807
D. 9 023 807
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201,
598 021, 589 102 là:
A. 589 021
B. 589 201
C. 598 021
D. 589 102
d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 547 820
B. 548 000
C. 550 000
D. 500 000
e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra
máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế
kỉ nào?
A. XIX
B. XX
C. IXX
D. XXI
g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã
chở số ki-lô-gam gạo là:
A. 160 kg
B. 16 000 kg
C. 1 600 kg
D. 160 000 kg
h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và
2 cặp cạnh song song?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
i) Lớp học bơi của Lan Anh có tất cả 38 bạn,
biết rằng số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ 6 bạn.
Số bạn nữ trong lớp học bơi là:
A. 32 bạn
B. 44 bạn
C. 22 bạn
D. 16 bạn
k) Bốn bạn Hùng, Bách, Dũng, Nam lần lượt có
cân nặng là: 32 kg, 38 kg, 36 kg và 34 kg. Trung
bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
A. 34 kg
B. 35 kg
C. 36 kg
D. 38 kg
- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề bài, thực
hiện tính toán và chọn đáp án.
- Ở mỗi câu hỏi, GV mời 1 HS đọc kết quả bài
làm của mình, giải thích tại sao lại chọn phương
án đó. Cả lớp nhận xét.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 52: ÔN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Học kì I (qua các chủ đề I và II) về: Số
và các phép tính với số tự nhiên có nhiều chữ số; Đo lường và hình học; Giải toán
có lời văn và một số yếu tố thống kê.
- Chuẩn bị cho việc đánh giá Học kì I.
- Làm quen với cách kiểm tra, đánh giá theo tinh thần của Thông tư 27 về Đánh giá
HS tiểu học (đối với giai đoạn lớp 4). 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giải toán nhanh”:
+ GV có thể chuẩn bị các tấm thẻ ghi đề bài bài - HS chú ý nghe hướng dẫn
toán (mỗi thẻ là một đề) hoặc viết lên bảng bài
của GV, tập trung giải bài toán. nhanh, chính xác trong khi
chơi. Các thành viên còn lại Ví dụ:
của nhóm cổ vũ cho thành viên
- Tính nhẩm: 267 × 1 000 đang tham gia chơi.
- Tính: 1 tấn 3 tạ = … kg
- Làm tròn số 109 786 đến hàng chục nghìn.
- Năm 1975 thuộc thế kỉ thứ mấy? …
+ GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4-5
người. Cứ mỗi lượt chơi, các nhóm cử 1 thành
viên lên bốc thẻ, giải bài nhanh trong thời gian
giới hạn. Các nhóm chơi đến khi hết thẻ hoặc

GV hô kết thúc.
+ GV kiểm tra kết quả của từng nhóm. Nhóm
nào có số đáp án đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.
- HS chú ý nghe, hình thành
- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua trò chơi, chúng động cơ học tập.
ta được gợi nhắc về các kiến thức đã học. Sau
đây, cô trò mình sẽ cùng nhau ôn tập trong “Bài 52: Ôn tập chung

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Học kì I (qua các chủ đề I và II) về: Số
và các phép tính với số tự nhiên có nhiều chữ số; Đo lường và hình học; Giải toán
có lời văn và một số yếu tố thống kê.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Chọn đáp án đúng.
a) Số “Sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 60 836 B. 608 306 C. 6 836 D. 68 306
b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là: A. 9 238 007 B. 9 020 387 C. 9 203 807 D. 9 023 807


c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là: A. 589 021 B. 589 201 C. 598 021 D. 589 102
d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 547 820 B. 548 000 C. 550 000 D. 500 000
e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra
máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào? A. XIX B. XX C. IXX D. XXI
g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã
chở số ki-lô-gam gạo là: A. 160 kg B. 16 000 kg C. 1 600 kg D. 160 000 kg
h) Hình nào dưới đây có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song?


zalo Nhắn tin Zalo