Giáo án Phương trình lượng giác cơ bản Toán 11 Cánh diều

696 348 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 34 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 11 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    466 233 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(696 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giáo án Toán 11 – Cánh diều
Chương I. Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác – Phần 2
Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác bản bằng cách vận
dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
- Xác định được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác bản bằng máy
tính cầm tay.
- Giải phương trình lượng giác dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác
cơ bản.
2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với phương trình lượng giác.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung
bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài toán (phiếu học tập 1), nhìn hình vẽ, tập trung
thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Bài toán: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh trái đất theo một quĩ đạo hình elip.
Chiều cao h (tính theo đơn vị kilômét) của vệ tinh so với bề mặt trái đất xác định
bởi công thức:
trong đó t thời gian tính bằng phút kể từ vệ tinh bay vào quỹ đạo. Người ta
cần thực hiện một thí nghiệm khoa học khi vệ tinh cách mặt đất 250 km. Hãy tìm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
các thời điểm để có thể thực hiện thí nghiệm đó.
GV gợi ý bằng cách đưa ra các các câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Nêu yêu cầu của bài toán này?
+ Câu hỏi 2: Nếu đặt thì hãy viết lại PT theo x.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
TLCH1: Khuyến khích HS xung phong trả lời, dần hướng HS nêu được:
Tìm t để thỏa PT: .
TLCH2: cos x =
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trênsở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV nhấn mạnh kết quả: “Tìm x để cos x = ”.
Trong thực tế nhiều bài toán dẫn đến việc giải các phương trình dạng: sin x
= a, cos x = a, tan x = a, cot x = a, với x ẩn, a tham số. Các phương trình trên
gọi là phương trình lượng giác cơ bản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết khái niệm phương trình tương đương
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm phương trình tương đương.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1, 2, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết khái niệm phương
trình tương đương.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ: Nhận biết khái niệm
phương trình tương đương
- GV cho HS đọc hiểu SGK
làm HĐ1.
- Qua HĐ1 rút ra khái niệm về
hai phương trình tương đương.
I. Phương trình tương đương
HĐ1:
a) Ta có: x
2
‒ 3x + 2 = 0 (1)
Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S
1
= {1; 2}.
(x – 1)(x – 2) = 0 (2)
Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S
2
= {1; 2}.
b) Hai tập S
1
, S
2
bằng nhau vì cùng là tập {1; 2}.
Kết luận: Đưa ra khái niệm.
Khái niệm: SGK trang 32.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc Ví dụ 1.
- GV cho HS làm Luyện tập 1
theo nhóm đôi.
- GV cho HS thực hiện HĐ2
đọc hiểu kiến thức SGK.
- Từ đó, tổng kết về định liên
quan đến một số phép biến đổi
tương đương.
Ví dụ 1 (SGK -tr32).
Luyện tập 1:
+) Phương trình x – 1 = 0 có nghiệm là x = 1, do đó
tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là S
1
= { 1}.
+) Ta có: , điều kiện x ≠ – 1.
Khi đó, khi x
2
1 = 0 hay x = 1 (thỏa
mãn) hoặc x = – 1 (không thỏa mãn).
Vậy tập nghiệm của phương trình S
2
=
{1}.
+) Nhận thấy S
1
= S
2
, vậy hai phương trình đã cho
tương đương.
Hoạt động 2:
Phương trình 3x ‒ 6 = 0 có tập nghiệm S
1
= {2}.
Phương trình 3x = 6 có tập nghiệm S
2
= {2}.
S
1
= S
2
nên hai phương trình 3x 6 = 0 3x =
6 tương đương
Khi đó ta viết 3x ‒ 6 = 0 3x = 6.
Vậy khẳng định 3x 6 = 0 3x = 6 khẳng định
đúng.
Định lí: Khi giải PT, ta sử dụng các phép biến đổi
tương đương:
a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc một
biểu thức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Giáo án Toán 11 – Cánh diều
Chương I. Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác – Phần 2
Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản bằng cách vận
dụng đồ thị hàm số lượng giác tương ứng.
- Xác định được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.
- Giải phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương trình lượng giác cơ bản. 2. Năng lực
• Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để
giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn
gắn với phương trình lượng giác. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống để HS tiếp cận đến bài học.
- HS được tạo tâm thế cho bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài toán (phiếu học tập 1), nhìn hình vẽ, tập trung
thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. PHIẾU HỌC TẬP 1
Bài toán: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh trái đất theo một quĩ đạo hình elip.
Chiều cao h (tính theo đơn vị kilômét) của vệ tinh so với bề mặt trái đất xác định bởi công thức:
trong đó t là thời gian tính bằng phút kể từ vệ tinh bay vào quỹ đạo. Người ta
cần thực hiện một thí nghiệm khoa học khi vệ tinh cách mặt đất 250 km. Hãy tìm


các thời điểm để có thể thực hiện thí nghiệm đó.
GV gợi ý bằng cách đưa ra các các câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Nêu yêu cầu của bài toán này?
+ Câu hỏi 2: Nếu đặt
thì hãy viết lại PT theo x.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
TLCH1: Khuyến khích HS xung phong trả lời, dần hướng HS nêu được: Tìm t để thỏa PT: . TLCH2: cos x =
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.


GV nhấn mạnh kết quả: “Tìm x để cos x = ”.
Trong thực tế có nhiều bài toán dẫn đến việc giải các phương trình có dạng: sin x
= a, cos x = a, tan x = a, cot x = a, với x là ẩn, a là tham số. Các phương trình trên
gọi là phương trình lượng giác cơ bản.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết khái niệm phương trình tương đương a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm phương trình tương đương.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1, 2, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết khái niệm phương trình tương đương.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Phương trình tương đương vụ: HĐ1:
Nhiệm vụ: Nhận biết khái niệm a) Ta có: x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)
phương trình tương đương Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
- GV cho HS đọc hiểu SGK và Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S1 = {1; 2}. làm HĐ1. (x – 1)(x – 2) = 0 (2) Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S2 = {1; 2}.
b) Hai tập S1, S2 bằng nhau vì cùng là tập {1; 2}.
Kết luận: Đưa ra khái niệm.
- Qua HĐ1 rút ra khái niệm về Khái niệm: SGK trang 32.
hai phương trình tương đương.


zalo Nhắn tin Zalo