Giáo án Powerpoint Hình bình hành Toán 8 Cánh diều

408 204 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án, Giáo án Powerpoint
File:
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ bài giảng điện tử Toán lớp 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. 

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài giảng Powerpoint Toán 8 Cánh diều

    Bộ bài giảng điện tử Toán lớp 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. 

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.8 K 1.4 K lượt tải
    300.000 ₫
    300.000 ₫
  • Bộ bài giảng powerpoint Toán lớp 8 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 8 bộ Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(408 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

BÀI 4: HÌNH BÌNH HÀNH
I. ĐỊNH NGHĨA
HĐ 1: Em hãy cho biết các cặp cạnh đối AB và CD; AD và BC
của tứ giác ABCD có song song với nhau không?
1. Hình bình hành
Tứ giác ABCD ở hình bên có các cặp cạnh đối song song.
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
II. TÍNH CHẤT
HĐ 2: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
a) Chứng minh ADB = CBD
b) So sánh các cặp cạnh AB và CD; AD và BC.
c) So sánh các cặp góc
d) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC ; OB = OD
Lời giải
^
𝐷𝐴𝐵=
^
𝐵𝐶𝐷 ;
^
𝐴𝐵𝐶=
^
𝐶𝐷𝐴
a) Xét ADB và CBD có:
BD là cạnh chung.
Do đó, ADB = CBD (g.c.g)
II. TÍNH CHẤT
HĐ 2: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
a) Chứng minh ADB = CBD
b) So sánh các cặp cạnh AB và CD; AD và BC.
c) So sánh các cặp góc
d) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC ; OB = OD
Lời giải
^
DAB v à
^
BCD ;
^
ABC v à
^
CDA
b) Theo ý a)ADB = CBD nên
AD = BC ( hai cạnh cương ứng)
c) Theo ý a)ADB = CBD nên
N ê n
^
ADB+
^
CDB=
^
CBD +
^
ABD
S uy ra
^
ADC=
^
AB C
V y
^
𝐷𝐴𝐵=
^
𝐵𝐶𝐷 ;
^
ADC =
^
AB C
II. TÍNH CHẤT
HĐ 2: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
a) Chứng minh ADB = CBD
b) So sánh các cặp cạnh AB và CD; AD và BC.
c) So sánh các cặp góc
d) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC ; OB = OD
Lời giải
^
DAB v à
^
BCD ;
^
ABC v à
^
CDA
O
A
B
D
C
d) Xét AOD và COB có:
AD = BC (chứng minh ý b)
Do đó, AOD = COB (g.c.g)
Suy ra OA = OC; OB = OD (hai cạnh tương ứng)

Mô tả nội dung:


BÀI 4: HÌNH BÌNH HÀNH I. ĐỊNH NGHĨA
1. Hình bình hành
HĐ 1: Em hãy cho biết các cặp cạnh đối AB và CD; AD và BC
của tứ giác ABCD có song song với nhau không?
Tứ giác ABCD ở hình bên có các cặp cạnh đối song song.
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. II. TÍNH CHẤT
HĐ 2: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
a) Chứng minh ADB = CBD
b) So sánh các cặp cạnh AB và CD; AD và BC. c) So sánh các cặp góc ^ ???= ^ ??? ; ^ ??? = ^ ???
d) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC ; OB = OD Lời giải
a) Xét ADB và CBD có: BD là cạnh chung.
Do đó, ADB = CBD (g.c.g) II. TÍNH CHẤT
HĐ 2: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
a) Chứng minh ADB = CBD
b) So sánh các cặp cạnh AB và CD; AD và BC. c) So sánh các cặp góc ^ DAB v à ^ BCD ; ^ ABC v à ^ CDA
d) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC ; OB = OD Lời giải
b) Theo ý a)ADB = CBD nên
AD = BC ( hai cạnh cương ứng)
c) Theo ý a)ADB = CBD nên N ê n ^ ADB+ ^ CDB= ^ CBD + ^ ABD S uy ra ^ AD C = ^ AB C V ậ y ^ ???=^ ??? ; ^ AD C = ^ AB C


zalo Nhắn tin Zalo