Giáo án Quy tắc cộng và quy tắc nhân Toán 10 Chân trời sáng tạo

603 302 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(603 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. ĐẠI SỐ TỔ HỢP
BÀI 1: QUY TẮC CỘNG VÀ QUY TẮC NHÂN
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Từ ví dụ thực tế cụ thể, nhận biết quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Vận dụng được quy tắc cộng quy tắc nhân để giải những bài toán đếm trong
tình huống thực tế đơn giản.
- Vẽ sử dụng được đồ hình cây trong tả, trình bày, giải thích khi giải các
bài toán đếm đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, duy lập luận toán học: Phát triển các
năng lực này thôngg qua quá trình giải các bài toán đếm với tình huống thực tiễn
đơn giản bằng cách vận dụng quy tắc và quy tắc cộng.
- Năng lực hình hoá toán học: HS thiết lập, sử dụng công thức (quy tắc cộng,
quy tắc nhân), đồ (đồ thị gồm các điểm đường,...), đồ hình cây để tả,
tìm phương án và giải các bài toán đếm gắn với tình huống thực tế đơn giản.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ (quy tắc cộng, quy tắc
nhân), từ ngữ (công việc, phương án, công đoạn,...), so đồ hình cây, hiệu,... để
biểu đạt, trao đổi ý tưởng, thông tin rõ ràng và chính xác.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học.
- Vận dụng được dấu của tam thức bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá
sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, tinh thần
trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.
- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị
dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Thu hút sự chú ý và gây sự tò mò, dẫn dắt HS cùng bước vào bài học.
Nhu cầu sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.
b) Nội dung: GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh thực tế cây cầu vòm, sau
đó cho HS xem hình ảnh trong SGK và đặt câu hỏi cho HS trả lời.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ của mình (có thể đúng hoặc
sai), bước đầu hình dung về dấu của tam thức bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
"Một công ty dự kiến tạo các số nhân viên, mỗi số ba tự gồm một chữ
cái tiếng Anh viết hoa đứng trước hai chữ số. Tuy nhiên, họ đang băn khoăn rằng
số số như vậy đủ để cấp cho mỗi nhân viên của họ một số riêng hay
không. Họ cần làm gì để biết được điều đó?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi trả lời nhanh kết quả và giải thích.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Kết quả:
Họ cần biết công ty bao nhiêu nhân viên, bao nhiêu số thẻ thể tạo ra
theo cách đó, rồi so sánh hai số này. Nếu số sau lớn hơn hoặc bằng số trước thì có
đủ mã số để cấp cho mỗi nhân viên một mã số riêng.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Làm sao để biết được số thể tạo ra? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay"
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được quy tắc cộng vận dụng quy tắc cộng vào giải quyết vấn đề
thực tiễn đơn giản.
b) Nội dung:
- Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, hình ảnh các dạng đồ thị của hàm số bậc
hai.
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để hình
thành và tiếp nhận kiến thức về quy tắc cộng.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được quy tắc, trả lời được HĐKP1, vận dụng hoàn thành
các bài tập Ví dụ 1, Ví dụ 2, Thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động
nhân thực hiện HĐKP1, sau đó trao
đổi cặp đôi đối chiếu, phân tích, thống
nhất câu trả lời.
1. Quy tắc cộng
HĐKP1.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đại diện HS trình bày giải thích
lời giải của mình.
- GV phân tích cách giải, nhận xét
tổng kết hoạt động sau đó dẫn dắt, giới
thiệu HS về quy tắc như khung kiến
thức trọng tâm (SGK-tr20)
+ GV chú ý thêm cho HS sử dụng các
từ ngữ như "công việc", "phương án", "
cách thực hiện",.. để giúp HS làm quen
dần với cách diễn đạt nh khái quát
có phát biểu quy tắc cộng.
- GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi
áp dụng đọc hiểu, rèn luyện cách trình
bày bài toán áp dụng quy tắc cộng hoàn
thành Ví dụ 1, Ví dụ 2 vào vở cá nhân.
- GV cho HS vận dụng quy tắc cộng
giải quyết Thực hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu SGK, chú ý nghe,
hiểu, thảo luận, trao đổi hoàn thành
các yêu cầu.
- GV giảng, dẫn dắt, đưa ra câu hỏi
yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời câu
hỏi
+ Có 5 cách chọn loại kem que
+ Có 4 cách chọn kem ốc quế
Có 5 + 4 = 9 cách chọn mua một loại
kem que hoặc kem ốc quế.
Kết luận:
Quy tắc cộng:
Giả sử một công việc thể được thực
hiện theo phương án A hoặc phương án
B:
+ Phương án A có m cách thực hiện,
+ Phương án B n cách thực hiện
không trùng với bất cách nào của
phương án A.
Khi đó, công việc thể thực hiện
theo m + n cách.
Ví dụ 1: SGK-tr20
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. ĐẠI SỐ TỔ HỢP
BÀI 1: QUY TẮC CỘNG VÀ QUY TẮC NHÂN
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Từ ví dụ thực tế cụ thể, nhận biết quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải những bài toán đếm trong
tình huống thực tế đơn giản.
- Vẽ và sử dụng được sơ đồ hình cây trong mô tả, trình bày, giải thích khi giải các
bài toán đếm đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận toán học: Phát triển các
năng lực này thôngg qua quá trình giải các bài toán đếm với tình huống thực tiễn
đơn giản bằng cách vận dụng quy tắc và quy tắc cộng.
- Năng lực mô hình hoá toán học: HS thiết lập, sử dụng công thức (quy tắc cộng,
quy tắc nhân), sơ đồ (đồ thị gồm các điểm và đường,...), sơ đồ hình cây để mô tả,
tìm phương án và giải các bài toán đếm gắn với tình huống thực tế đơn giản.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ (quy tắc cộng, quy tắc
nhân), từ ngữ (công việc, phương án, công đoạn,...), so đồ hình cây, kí hiệu,... để
biểu đạt, trao đổi ý tưởng, thông tin rõ ràng và chính xác.


Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học.
- Vận dụng được dấu của tam thức bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần
trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.
- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị
dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Thu hút sự chú ý và gây sự tò mò, dẫn dắt HS cùng bước vào bài học.
Nhu cầu sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.
b) Nội dung: GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh thực tế cây cầu vòm, sau
đó cho HS xem hình ảnh trong SGK và đặt câu hỏi cho HS trả lời.


c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ của mình (có thể đúng hoặc
sai), bước đầu hình dung về dấu của tam thức bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
"Một công ty dự kiến tạo các mã số nhân viên, mỗi mã số có ba kí tự gồm một chữ
cái tiếng Anh viết hoa đứng trước hai chữ số. Tuy nhiên, họ đang băn khoăn rằng
số mã số như vậy có đủ để cấp cho mỗi nhân viên của họ một mã số riêng hay
không. Họ cần làm gì để biết được điều đó?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi trả lời nhanh kết quả và giải thích.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:
Họ cần biết công ty có bao nhiêu nhân viên, có bao nhiêu mã số thẻ có thể tạo ra
theo cách đó, rồi so sánh hai số này. Nếu số sau lớn hơn hoặc bằng số trước thì có
đủ mã số để cấp cho mỗi nhân viên một mã số riêng.


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Làm sao để biết được số mã có thể tạo ra? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay"
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được quy tắc cộng và vận dụng quy tắc cộng vào giải quyết vấn đề thực tiễn đơn giản. b) Nội dung:
- Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, hình ảnh các dạng đồ thị của hàm số bậc hai.
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để hình
thành và tiếp nhận kiến thức về quy tắc cộng.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được quy tắc, trả lời được HĐKP1, vận dụng hoàn thành
các bài tập Ví dụ 1, Ví dụ 2, Thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Quy tắc cộng
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá HĐKP1.
nhân thực hiện HĐKP1, sau đó trao
đổi cặp đôi đối chiếu, phân tích, thống nhất câu trả lời.


zalo Nhắn tin Zalo