Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 33: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật. Phân biệt được sinh sản vô
tính và sinh sản hữu tính.
- Dựa vào sơ đồ mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
+ Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính, phân biệt với hoa đơn tính.
+ Mô tả được sự thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh) mô tả được khái quát quá trình sinh sản hữu
tính ở động vật (lấy ví dụ ở động vật đẻ con và đẻ trứng).
- Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính và một số ứng dụng trong thực tiễn.
Vận dụng được những kiến thức về sinh sản hữu tính trong thực tiễn đời sống,
trồng trọt và chăn nuôi. Giải thích được vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân
khi tìm hiểu sinh sản hữu tính ở sinh vật.
- Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo
trật tự. Thảo luận nhóm để tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa và
sinh sản hữu tính ở động vật.
- Giải quyết vân đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng
nhận biết những ứng dụng của sinh sản hữu tính vào thực tiễn.
b. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh sản hữu tính.
Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Phân biệt sinh sản hữu tính
ở thực vật và động vật. Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính trong thực tiễn.
Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật: Mô tả được các bộ phận của
hoa lưỡng tính và phân biệt được với hoa đơn tính; mô tả được thụ phấn, thụ
tinh và lớn lên của quả. Mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh hoạ đối với các hình thức sinh sản
vồ tính và hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật (hoa đơn tính, hoa lưỡng tính,
động vật đẻ con, động vật đẻ trứng).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được một số ứng dụng của
các hình thức sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 2. Phẩm chất
- Có niềm tin yêu khoa học.
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong bài học.
- Luôn cố gắng vươn lên trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Máy chiếu, laptop, hình ảnh, video: thụ phấn, thụ tinh, cách yếu tố tham gia thụ phấn.
- Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập. - SGK, SGV, SBT. 2. Học sinh:
- Học bài cũ ở nhà và hoàn thành yêu cầu của GV. - Giấy A3, A1 bút dạ.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước ở nhà bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh bày tỏ được sự hiểu biết cá nhân về sinh sản ở sinh vật. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, cá nhân HS hoàn thành yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
Sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển:
+ Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ vào sự kết hợp giữa con đực và con cái
qua quá trình thụ tinh, trứng được thụ tinh phát triển thành các con cá con.
+ Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con
cái. Các con non được sinh ra từ 1 cá thể mẹ ban đầu.
- Hình thức sinh sản của cá là sinh sản hữu tính.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự của HS.
khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết
tên hình thức sinh sản của cá.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nêu ý kiến.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án. GV liệt kê các
đáp án của HS trên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật. Phân biệt được sinh sản vô
tính và sinh sản hữu tính. b. Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, yêu cầu HS đọc thông tin SGK để tìm hiểu về
khái niệm sinh sản hữu tính. c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh. Hình thức Vô tính Hữu tính Điểm giống
- Đều tạo ra cá thể mới từ các cá thể ban đầu. Điểm khác - Hình thức sinh sản
- Hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới
tạo ra cá thể mới không
bằng cách kết hợp giữa yếu tố đực và
cần sự kết hợp yếu tố
yếu tố cái tạo nên hợp tử. đực và cái. - Các cá thể mới
- Các cá thể mới có vật chất di truyền thường có vật chất di
thay đổi đa dạng → Thích nghi với
Giáo án Sinh học 7 Cánh diều Bài 33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
Bộ giáo án Sinh học 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 7 Cánh diều.
Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(581 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)