Giáo án Sự nở vì nhiệt Vật lí 8 Cánh diều

600 300 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(600 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Bi 26. S n v nhit
(Thời gian thực hiện: 3 tiết)
I. Mc tiêu
Sau khi hc xong bi ny, HS s" đ$t đư&c
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng sự nở vì nhiệt của các chất (chất rắn, chất lỏng, chất khí).
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Nhận biết được các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ được các chất (rắn, lỏng) khác nhau nở nhiệt khác
nhau; các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Lấy được ví dụ về công dụng và tác hại của sự nở vì nhiệt.
- Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp trong thực tế.
2. Năng lc
2.1. Năng lc chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể sự nở vì nhiệt của các chất
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm về sự nở vì nhiệt của các
chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn
để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sự nở nhiệt; Nêu được các chất rắn,
lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát quá trình thí nghiệm để rút ra chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
(chất khí nở nhiều nhất), chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách nhiệm trong hoạt
động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức về sự nở
nhiệt.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về sự nở vì nhiệt của các chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm hiểu về sự nở
nhiệt
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết b4 d$y hc v hc liu
- Tranh, video có liên quan bài giảng.
- Link sự nở vì nhiệt của chất lỏng:
https://www.youtube.com/watch?v=-7Ksendtijc
- Link sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí: https://www.youtube.com/watch?v=09181WcgcgA
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Phiếu học tập.
III. Tiến trnh d$y hc
1. Ho$t động 1: Xác đ4nh vấn đề hc tập
a. Mc tiêu:
- Phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề nghiên cứu.
b. Nội dung:
- HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hin:
Ho$t động của giáo viên v hc sinh Nội dung
*Chuyển giao nhim v hc tập
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và ngày
01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm hơn
10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng
thép lại có thể “lớn lên” được hay sao?
*Thc hin nhim v hc tập
- HS đưa ra câu trả lời: tháp bị nở dài ra .......
*Báo cáo kết quả v thảo luận
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
*Đánh giá kết quả thc hin nhim v
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bi 26. S n v nhit
Ho$t động 2: Hnh thnh kiến thức mới
2.1. Ho$t động 2.1: S n v nhit của chất rắn
a. Mc tiêu:
Thực hiện thí nghiệm như hình 26.2 SGK để minh hoạ được sự nở vì nhiệt của chất rắn.
b. Nội dung:
HS tiến hành thí như hình 26.2 thực hành theo nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập số 1 theo hướng
dẫn của GV.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – NHÓM ...........
Lần thí nghiệm
Chiều dài
thanh đồng
Chiều dài
thanh nhôm
Chiều dài
thanh sắt
Nhận xét
Khi chưa đốt nóng
Khi đã đốt nóng
Khi bị làm lạnh
Kết luận
Chất rắn ................. khi nóng lên,
Chất rắn ............ khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt ...............................
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS trên phiếu hc tập
Chất rắn nở ra khi nóng lên,
Chất rắn co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
d. Tổ chức thc hin:
Ho$t động của giáo viên v hc sinh Nội dung
*Chuyển giao nhim v hc tập
- GV chuẩn bị dụng cụ cho từng nhóm hướng dẫn
HS tiến hành thí nghiệm theo SGK hình 26.2 Yêu cầu HS
trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. Chú ý hướng dẫn HS
thật chu đáo.
*Thc hin nhim v hc tập
- HS làm việc theo nhóm thực hiện các bước như hình
29.1 SGK và trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập.
*Báo cáo kết quả v thảo luận
HS các nhóm trình bày đáp án trên phiếu học tập.
*Đánh giá kết quả thc hin nhim v
- Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn.
I. S n v nhit của chất rắn
Chất rắn nở ra khi nóng lên,
Chất rắn co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở nhiệt
khác nhau
2.2. Ho$t động 2.2: S n v nhit của chất lỏng
a. Mc tiêu: Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh
đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
b. Nội dung: HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 26.3 thực hành theo nhóm để hoàn thiện Phiếu
học tập số 3 và phiếu học tập số 4 theo hướng dẫn của GV.
Phiếu hc tập số 2 – Nhóm …………………..
Da vo hnh 26.3 Hãy m
ô tả thí nghim.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hon thnh phần nhận xét sau:
Rượu ……………………….. khi nóng lên, ………………… khi lạnh đi
Dầu……………………….. khi nóng lên, ………………… khi lạnh đi
Nước ……………………….. khi nóng lên, ………………… khi lạnh đi
Rượu nở vì nhiệt .................................. dầu, dầu .............................. hơn nước
Các chất lỏng .............................nở vì nhiệt .....................................
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời trong phiếu học tập của HS
+ Khi đặt bình cầu vào khay nước nóng thì mực chất lỏng trong ống tăng lên. nước trong bình
nóng lên, nở ra thể tích tăng lên. Do đo mực nước trong ống tăng lên
+ Khi đặt bình cầu vào khay nước đá lạnh thì mực chất lỏng trong ống tuột xuống. nước trong
bình lạnh đi, co lại thể tích giảm xuống. Do đo mực nước trong ống tuột xuống
+ Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nhiều hơn hơn nước
- Nhận xét:
Rượu nở ra. khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Dầu nở ra khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi
Nước nở ra khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi
Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nhiều hơn hơn nước
Các chất lỏng
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
d.
Tổ chức thc hin:
Ho$t động của giáo viên v hc sinh Nội dung
* Chuyển giao nhim v hc tập
- GV chuẩn bị dụng cụ cho từng nhóm hướng
dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo SGK hình 26.3
* Thc hin nhim v hc tập
- HS làm việc theo nhóm thực hiện các bước như
II. S n v nhit của chất lỏng
Chất lỏng nở ra khi nóng lên,
Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở nhiệt khác
nhau
hình 26.3 SGK và rút ra kết quả thí nghiệm
* Báo cáo kết quả v thảo luận
- Các nhóm trình bày câu trả lời.
* Đánh giá kết quả thc hin nhim v
- Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2.3. Ho$t động 2.3: S n v nhit của chất khí
a. Mc tiêu: Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi,
các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau.
b. Nội dung: HS tiến hành làm thí nghiệm như hình sau, thực hành theo nhóm để hoàn thiện Phiếu
học tập số 3 theo hướng dẫn của GV.
Phiếu học tập số 3 – Nhóm …………………..
Tiến hành Hiện tượng xảy ra với giọt chất
lỏng trong ống thủy tinh
Giải thích hiện tượng
Khi áp hai bàn tay đã
xoa nóng vào bình câu
Giọt chất lỏng trong ống
..........................
Khi ta áp tay vào thì khí trong bình
nóng lên, .......................
........................................
Khi thả tay ra (ta thôi kg
áp tay)
Giọt chất lỏng trong ống
..........................
Khi ta thôi không áp tay thì khí trong
bình lạnh đi, .......................
Dựa vào bảng 26.1 SGK hãy nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất khí ở điều kiện áp suất không
đổi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt .............................
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ....................................
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ......................................
Chất khí nở vì nhiệt .................................. chất lỏng,

Mô tả nội dung:


Bài 26. Sự nở vì nhiệt
(Thời gian thực hiện: 3 tiết) I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS sẽ đạt được 1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng sự nở vì nhiệt của các chất (chất rắn, chất lỏng, chất khí).
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Nhận biết được các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ được các chất (rắn, lỏng) khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau; các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Lấy được ví dụ về công dụng và tác hại của sự nở vì nhiệt.
- Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp trong thực tế. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể sự nở vì nhiệt của các chất
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm về sự nở vì nhiệt của các
chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn
để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sự nở vì nhiệt; Nêu được các chất rắn,
lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát quá trình thí nghiệm để rút ra chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
(chất khí nở nhiều nhất), chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách nhiệm trong hoạt
động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức về sự nở vì nhiệt.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về sự nở vì nhiệt của các chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sự nở vì nhiệt
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh, video có liên quan bài giảng.
- Link sự nở vì nhiệt của chất lỏng:
https://www.youtube.com/watch?v=-7Ksendtijc
- Link sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí: https://www.youtube.com/watch?v=09181WcgcgA
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; - Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập a. Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề nghiên cứu. b. Nội dung:
- HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và ngày
Bài 26. Sự nở vì nhiệt
01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm hơn
10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng
thép lại có thể “lớn lên” được hay sao?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đưa ra câu trả lời: tháp bị nở dài ra .......
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Sự nở vì nhiệt của chất rắn a. Mục tiêu:
Thực hiện thí nghiệm như hình 26.2 SGK để minh hoạ được sự nở vì nhiệt của chất rắn. b. Nội dung:
HS tiến hành thí như hình 26.2 thực hành theo nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập số 1 theo hướng dẫn của GV.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – NHÓM ........... Chiều dài Chiều dài Chiều dài Nhận xét Lần thí nghiệm thanh đồng thanh nhôm thanh sắt Khi chưa đốt nóng Khi đã đốt nóng Khi bị làm lạnh
Chất rắn ................. khi nóng lên, Kết luận
Chất rắn ............ khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt ...............................
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS trên phiếu học tập
Chất rắn nở ra khi nóng lên,
Chất rắn co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- GV chuẩn bị dụng cụ cho từng nhóm và hướng dẫn Chất rắn nở ra khi nóng lên,
HS tiến hành thí nghiệm theo SGK hình 26.2 Yêu cầu HS Chất rắn co lại khi lạnh đi.
trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. Chú ý hướng dẫn HS thật chu đáo.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt
*Thực hiện nhiệm vụ học tập khác nhau
- HS làm việc theo nhóm thực hiện các bước như hình
29.1 SGK và trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS các nhóm trình bày đáp án trên phiếu học tập.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2.2. Hoạt động 2.2: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
a. Mục tiêu: Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh
đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
b. Nội dung: HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 26.3 thực hành theo nhóm để hoàn thiện Phiếu
học tập số 3 và phiếu học tập số 4 theo hướng dẫn của GV.
Phiếu học tập số 2 – Nhóm …………………..
Dựa vào hình 26.3 Hãy mô tả thí nghiệm.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hoàn thành phần nhận xét sau:
Rượu ……………………….. khi nóng lên, ………………… khi lạnh đi
Dầu……………………….. khi nóng lên, ………………… khi lạnh đi
Nước ……………………….. khi nóng lên, ………………… khi lạnh đi
Rượu nở vì nhiệt .................................. dầu, dầu .............................. hơn nước
Các chất lỏng .............................nở vì nhiệt .....................................
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời trong phiếu học tập của HS
+ Khi đặt bình cầu vào khay nước nóng thì mực chất lỏng trong ống tăng lên. Vì nước trong bình
nóng lên, nở ra thể tích tăng lên. Do đo mực nước trong ống tăng lên
+ Khi đặt bình cầu vào khay nước đá lạnh thì mực chất lỏng trong ống tuột xuống. Vì nước trong
bình lạnh đi, co lại thể tích giảm xuống. Do đo mực nước trong ống tuột xuống
+ Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nhiều hơn hơn nước - Nhận xét:
Rượu nở ra. khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Dầu nở ra khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi
Nước nở ra khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi
Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nhiều hơn hơn nước
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- GV chuẩn bị dụng cụ cho từng nhóm và hướng Chất lỏng nở ra khi nóng lên,
dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo SGK hình 26.3
Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
- HS làm việc theo nhóm thực hiện các bước như nhau


zalo Nhắn tin Zalo