BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
Văn bản 1: Nắng mới (Lưu Trọng Lư) I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức của bài thơ bảy chữ (số chữ
ở mỗi dòng, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc,…) và tình cảm,
cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và các biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài thơ. 2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nắng mới.
- Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của thơ. 3. Về phẩm chất
- Giúp HS biết xúc động trước tình cảm, niềm xúc thương khi nói về người mẹ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: Nhắc đến mẹ, em có những cảm nhận như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi, GV mời 2 -3 HS chia sẻ.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài học: Mẹ - tiếng gọi thân thương trìu mến
mà thiêng liêng. Nhạc sĩ nào đó đã từng viết “Riêng mặt trời chỉ có 1 mà thôi và
mẹ em chỉ có 1 trên đời”. Mẹ là bầu sữa ngọt lành nuôi con khôn lớn, mẹ là ánh
sáng của cuộc đời con. Nói về mẹ có rất nhiều nhà thơ viết hay, viết lạ thế nhưng
với Lưu Trọng Lư ông đã có một cách tiếp cận mới. Hãy cùng tìm hiểu về tình cảm
đó qua bài Nắng mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyện các chiến thuật đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thể loại thơ bảy chữ và văn bản Nắng mới.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: I. Tìm hiểu chung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu tác giả, 1. Tác giả
tác phẩm và đọc văn bản.
- Lưu Trọng Lư (19/6/1911–10/8/1991) - GV đưa ra nhiệm vụ:
là một nhà thơ, nhà văn, nhà soạn kịch Việt Nam.
- Quê quán: làng Cao Hạ, xã Hạ Trạch,
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. 2. Tác phẩm: - Sáng tác: 1939.
- In trong tập thơ Tiếng thu.
+ Nêu những thông tin quan trọng về
nhà thơ mà em biết qua việc tìm hiểu từ
các nguồn tài liệu.
+ Nêu xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác bài thơ Nắng mới.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm
vụ, gọi HS trả lời và các HS khác bổ sung ý kiến cho bạn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV giới thiệu thêm:
+ Ông là một trong những nhà thơ khởi
xướng Phong trào Thơ mới và rất tích
cực diễn thuyết bênh vực “Thơ mới” đả
kích các nhà thơ “cũ”.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, ông
tham gia Văn hoá cứu quốc ở Huế.
Trong kháng chiến chống Pháp, ông
hoạt động tuyên truyền, văn nghệ ở
Bình Trị Thiên và Liên khu IV.
+ Sau năm 1954, ông tiếp tục hoạt
động văn học, nghệ thuật: hội viên Hội
nhà văn Việt Nam từ năm 1957, đã
từng làm Tổng thư ký Hội nghệ sỹ sân khấu Việt Nam.
+ Năm 1991, ông mất tại Hà Nội. Ông
đã được trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000. NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giải thích các từ ngữ, hình ảnh 3. Đọc văn bản
khó: thiếu thời, giậu, nội, mường - Thể thơ: thơ bảy chữ. tượng.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm, kết
Giáo án Thơ sáu chữ, bảy chữ (2024) Cánh diều
1 K
518 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 8.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1036 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
Văn bản 1: Nắng mới (Lưu Trọng Lư)
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức của bài thơ bảy chữ (số chữ
ở mỗi dòng, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc,…) và tình cảm,
cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và các biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài thơ.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm.
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nắng mới.
- Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của thơ.
3. Về phẩm chất
- Giúp HS biết xúc động trước tình cảm, niềm xúc thương khi nói về người mẹ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: Nhắc đến mẹ, em có những cảm nhận
như thế nào?
- HS trả lời câu hỏi, GV mời 2 -3 HS chia sẻ.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài học: Mẹ - tiếng gọi thân thương trìu mến
mà thiêng liêng. Nhạc sĩ nào đó đã từng viết “Riêng mặt trời chỉ có 1 mà thôi và
mẹ em chỉ có 1 trên đời”. Mẹ là bầu sữa ngọt lành nuôi con khôn lớn, mẹ là ánh
sáng của cuộc đời con. Nói về mẹ có rất nhiều nhà thơ viết hay, viết lạ thế nhưng
với Lưu Trọng Lư ông đã có một cách tiếp cận mới. Hãy cùng tìm hiểu về tình cảm
đó qua bài Nắng mới.CC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đọc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyện các chiến thuật đọc.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thể loại thơ bảy chữ và văn bản Nắng mới.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: I. Tìm hiểu chung
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu tác giả,
tác phẩm và đọc văn bản.
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Nêu những thông tin quan trọng về
nhà thơ mà em biết qua việc tìm hiểu từ
các nguồn tài liệu.
+ Nêu xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác bài
thơ Nắng mới.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm
vụ, gọi HS trả lời và các HS khác bổ
sung ý kiến cho bạn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
1. Tác giả
- Lưu Trọng Lư (19/6/1911–10/8/1991)
là một nhà thơ, nhà văn, nhà soạn kịch
Việt Nam.
- Quê quán: làng Cao Hạ, xã Hạ Trạch,
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác: 1939.
- In trong tập thơ Tiếng thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
- GV giới thiệu thêm:
+ Ông là một trong những nhà thơ khởi
xướng Phong trào Thơ mới và rất tích
cực diễn thuyết bênh vực “Thơ mới” đả
kích các nhà thơ “cũ”.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, ông
tham gia Văn hoá cứu quốc ở Huế.
Trong kháng chiến chống Pháp, ông
hoạt động tuyên truyền, văn nghệ ở
Bình Trị Thiên và Liên khu IV.
+ Sau năm 1954, ông tiếp tục hoạt
động văn học, nghệ thuật: hội viên Hội
nhà văn Việt Nam từ năm 1957, đã
từng làm Tổng thư ký Hội nghệ sỹ sân
khấu Việt Nam.
+ Năm 1991, ông mất tại Hà Nội. Ông
đã được trao tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giải thích các từ ngữ, hình ảnh
khó: thiếu thời, giậu, nội, mường
tượng.
3. Đọc văn bản
- Thể thơ: thơ bảy chữ.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm, kết
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi HS đọc bài thơ diễn cảm.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
nào?
+ Phương thức biểu đạt nào được sử
dụng bài thơ?
+ Bài thơ có thể phân thành bố cục
mấy phần?
+ Bài thơ là lời của ai, bộc lộc cảm
xúc về ai?
+ Nhan đề của bài thơ được đặt theo
cách nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
=> Ghi lên bảng.
hợp miêu tả, tự sự.
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1 (khổ thơ đầu): bức tranh thiên
nhiên “nắng mới”.
+ Phần 2 (khổ 2, 3): nỗi nhớ của nhân
vật trữ tình.
- Bài thơ là lời của chủ thể trữ tình
“tôi”, bộc lộ cảm xúc, tâm tư tình cảm
về người mẹ của mình.
- Nhan đề được đặt theo một mình ảnh
khơi nguồn cảm hứng cho tác giả.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85