Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
TIẾT…… : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 143 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Thể hiện qua hoạt động làm việc
cặp đôi và nhóm trong hoạt động Hình thành kiến thức và Luyện tập.…
2. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nghịch ngữ. 3. Về phẩm chất
Có ý thức chăm chỉ và tự giác trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: Kích hoạt được hiểu biết kiến thức nền liên quan đến nội
dung bài học. Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập tiếng Việt cần thực hiện.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện cột K, W trong bảng sau đây: K W L
(Em đã biết gì về đặc
(Những điều em muốn (Những điều em đã
điểm và tác dụng của biết thêm về đặc điểm học được về đặc điểm biện
và tác dụng của biện và tác dụng của biện
pháp tu từ nghịch pháp tu từ nghịch pháp tu từ ngữ?) ngữ?) nghịch ngữ?)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo - Học sinh trả lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
GV ghi nhận ý kiến của HS, sau đó, giới thiệu nội dung bài học và nhiệm vụ HT.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục đích: Nhận biết được kiến thức về đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nghịch ngữ
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nghịch ngữ là biện pháp tu từ kết
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc mục hợp các từ ngữ biểu thị những khái
Biện pháp tu từ nghịch ngữ: đặc niệm mâu thuẫn nhau để tạo ra
điểm và tác dụng ở phần Tri thức những cách nói, cách viết trái với
Ngữ văn (SGK, tr. 37) và điền vào cách nói, cách viết thông thường sơ đồ sau:
nhằm mục đích làm nổi bật bản
Biện pháp tu từ nghịch ngữ:
chất vấn đề, gây ấn tượng mạnh đối + Khái niệm
với người tiếp cận đồng thời làm + Đặc điểm
tăng ức biểu cảm cho sự diễn đạt. + Tác dụng
Ví dụ: Biện pháp tu từ nghịch ngữ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trong tiêu đề tác phẩm Kẻ sát nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
lương thiện (Lại Văn Long), Âm
- HS thực hiện nhiệm vụ.
thanh im lặng (Vũ Quần Phương),
Bước 3: Báo cáo kết quả
Tuyết bỏng (Bôn-đa-rép),…
- GV mời một số HS trình bày kết Trong các tiêu đề trên, việc kết hợp
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng các từ ngữ biểu thị những khái nghe, nhận xét.
niệm mâu thuẫn nhau: “kẻ sát
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
nhân” và “lương thiện”, “âm thanh”
- GV nhận xét câu trả lời của HS và và “im lặng”, “tuyết” và “bingr” đã kết luận
tạo ra những cách diễn đạt độc đáo,
gây ấn tượng với người đọc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Phân tích được biện pháp tu từ nghịch ngữ và vận dụng
được vào quá trình giao tiếp.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài tập trong sgk
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS thực hiện các bài tập trong sgk
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiến hành thảo luận theo nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Bài tập 1:
a. Nghịch ngữ thể hiện qua cụm từ “hạnh phúc” và “tang gia”.
Tác dụng: Làm nổi bật sự mâu thuẫn, trái ngược trong tâm trạng của nhân
vật, tạo cách diễn đạt độc đáo, gây ấn tượng.
b. Nghịch ngữ xuất hiện qua các cụm từ như “chết” và “lần này là lần
đầu”, “chết ở tỉnh” và “nên chọn vào đêm thứ Sáu”, “chết vì tai nạn” và
“tránh ngày Chủ nhật hoặc ngày lễ”.
Tác dụng: Nêu bật hài kịch trong việc chôn cất người chết của người dân
trong xã hội cũ, đồng thời thể hiện sự châm biếm, góp phần tạo nên cách diễn đạt ấn tượng. Bài tập 2:
Trong các ngữ liệu, ta thấy có những cách diễn đạt trái với diễn đạt thông thường, như:
“Được ông vay tiền, thực là hạnh phúc rất lớn” và “Được ông nhận tiền,
thực vinh dự cho tôi quá rồi”.
Tác dụng: Những cách diễn đạt này tô đậm hành động hối lộ và bản chất
nịnh nọt, luồn cúi của các nhân vật, tạo hiệu ứng châm biếm, trào phúng.
(Có thể kết hợp giới thiệu tác dụng của nghịch ngữ ngay trong các lượt lời.)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về nội dung các VB thuộc chủ
điểm Tiếng cười trên sân khấu và cuộc sống,.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức để viết đoạn văn
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 143 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo
50
25 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(50 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)