TIẾT…… : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 17 I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ trang trọng.
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng và vận dụng được vào quá trình giao tiếp. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
- Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận và phân tích đặc điểm ngôn ngữ trang trọng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 3. Về phẩm chất
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và
từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV đưa ra ví dụ và yêu cầu HS nhận xét về cách nói trong ví dụ đó:
+ Dạ thưa cô, cô cho em xin phép vào lớp. + Cô cho em vào lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem video, ghi lại những nét chính về nhà thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đưa ra kết luận.
- VD1 sử dụng cách nói trang trọng hơn VD2 Dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khám phá
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu, tiếp thu kiến thức lỗi về đặc điểm ngôn ngữ trang trọng.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức trong SGK để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: HS nắm rõ kiến thức bài học.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đặc điểm ngôn ngữ trang trọng
- GV yêu cầu HS đọc thẻ nội dung Ngôn ngữ trang trọng là loại ngôn ngữ
trong SGK và đặt câu hỏi:
thể hiện thái độ nghiêm túc, mang tính
+ Nêu đặc điểm ngôn ngữ trang trọng
chất lễ nghi, chủ yếu được dùng trong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
hoàn cảnh giao tiếp theo nghi thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Loại ngôn ngữ này xuất hiện ở cả dạng
- HS thực hiện nhiệm vụ.
viết (bài tập, tiểu luận, giáo trình, hợp
Bước 3: Báo cáo kết quả
đồng, báo cáo,…) và dạng nói (bài diễn
- GV mời một số HS trình bày kết quả thuyết, bài giảng, ý kiến trong hội thao,
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lời nói với những người có tuổi tác, vị nhận xét.
trí cao hơn,…). Ngôn ngữ trang trọng
Bước 4: Nhận xét, đánh giá có các đặc điểm sau:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Thường sử dụng từ ngữ có sắc thái thức.
nghiêm trang, tôn kính, tao nhã,…;
không dùng tiếng lóng, khẩu ngữ;…
- Thường sử dụng câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng.
Lưu ý: Những tác phẩm văn học sáng
tác theo phong cách cổ điểm thường sử
dụng ngôn ngữ trang trọng (ngôn ngữ
tao nhã, mang tính ước lệ, tượng trung).
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về đặc điểm ngôn ngữ trang trọng làm các bài tập trong SGK.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức trong SGK để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thực
hiện các bài tập trong SGK.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập.
Câu 1 (trang 17 sgk Ngữ Văn lớp 12 Câu 1
Tập 1 – CTST): Phân tích đặc điểm a. Ngôn ngữ trang trọng: Văn bản văn
ngôn ngữ trong các trường hợp sau: học
a. Thơ Xuân Diệu là nguồn sống dào - Sử dụng từ ngữ có sắc thái trang
dạt chưa từng thấy ở chốn non nước nghiêm tôn kính, tao nhã; không dùng
lặng lẽ này – Xuân Diệu say đắm tình tiếng lóng, khẩu ngữ.
yêu, say đắm cảnh trời, sống vội vàng, - Câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng.
sống cuống quýt, muốn tận hưởng cuộc b. Ngôn ngữ trang trọng: Văn bản văn
đời ngắn ngủi của mình. Khi vui cũng học
như khi buồn, người đều nồng nàn, tha - Sử dụng từ ngữ có sắc thái trang thiết.
nghiêm tôn kính, tao nhã; không dùng
(Hoài Thanh – Hoài Chân, Thi nhân tiếng lóng, khẩu ngữ.
Việt Nam) - Câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng.
b. Phong cách là một tập hợp những c. Ngôn ngữ trang trọng: Văn bản văn
nét độc đáo tương đối ổn định có giá trị học
thẩm mĩ trong sáng tác của một tác giả - Sử dụng từ ngữ có sắc thái trang
(phong cách tác giả), một trường phái nghiêm tôn kính, tao nhã; không dùng
văn học (phong cách trường phái), một
Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 17 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo
100
50 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(100 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)