Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 33 Ngữ Văn 12 Cánh diều

94 47 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(94 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


TIẾT…… : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân
mật và vận dụng được vào quá trình giao tiếp. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
- Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận và phân tích đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 3. Về phẩm chất
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và
từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV đưa ra ví dụ và yêu cầu HS nhận xét về cách nói trong ví dụ đó:
+ Dạ thưa cô, cô cho em xin phép vào lớp. + Cô cho em vào lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem video, ghi lại những nét chính về nhà thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đưa ra kết luận.
- VD1 sử dụng cách nói trang trọng hơn VD2  Dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khám phá
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu, tiếp thu kiến thức lỗi về đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức trong SGK để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: HS nắm rõ kiến thức bài học.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Ngôn ngữ trang trọng
- GV yêu cầu HS đọc thẻ nội dung + Là kiểu ngôn ngữ thường được sử
trong SGK và đặt câu hỏi:
dụng trong các giao tiếp liên quan đến
+ Nêu đặc điểm ngôn ngữ trang trọng công việc chung như thuyết trình, và ngôn ngữ thân mật
giảng dạy, trao đổi ý kiến trong cuộc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
họp, hoặc viết báo cáo, đơn từ, làm bài,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ viết bài nghiên cứu,...
- HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Từ ngữ và kiểu câu trong ngôn ngữ
Bước 3: Báo cáo kết quả
trang trọng phải bảo đảm chuẩn mực về
- GV mời một số HS trình bày kết quả ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và phong
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, cách. Ưu tiên sử dụng từ ngữ toàn dân nhận xét.
không sử dụng tiếng lóng, từ thông tục;
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
ít sử dụng câu đặc biệt, câu rút gọn....
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 2. Ngôn ngữ thân mật thức.
+ Là kiểu ngôn ngữ thường được sử
dụng trong phạm vi các giao tiếp hằng
ngày như trò chuyện với bạn bè, người
thân hoặc viết tin nhắn, viết thư cho bạn bè,...
+ Thường sử dụng các từ ngữ có sắc
thái gần gũi, dân dã, phù hợp với mối
quan hệ giữa các đối tượng giao tiếp.
Kiểu câu trong ngôn ngữ thân mật cũng
đa dạng, bao gồm cả câu đặc biệt, câu rút gọn,....
- Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ,
chúng ta có thể kết hợp ngôn ngữ trang
trọng và ngôn ngữ thân mật. Ngôn ngữ
trang trọng đảm bảo tính lịch sự, quy
thức của cuộc giao tiếp; còn ngôn ngữ
thân mật lại gia tăng yếu tố tình cảm,
xoá bỏ hoặc thu gọn khoảng cách giữa
các đối tượng giao tiếp.
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn
ngữ thân mật làm các bài tập trong SGK.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức trong SGK để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thực a) Lời thoại của người đàn bà hàng
hiện các bài tập trong SGK.
chài sử dụng ngôn ngữ trang trọng, thể
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hiện ở : thực hiện 1 bài tập.
- Hoàn cảnh giao tiếp : Trong quan tòa
Câu 1 (trang 33 sgk Ngữ Văn lớp 12 và giao tiếp với chánh án Đẩu – người
Tập 1 – Cánh diều): Từ hiểu biết về có chứ vị và quyền hành hơn mình nên
ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân phải dùng lời lẽ kính cẩn, trang trọng
mật, hãy nêu nhận xét về các lời thoại - Xưng hô : Con – quý tòa
dưới đây của nhân vật người đàn bà - Từ ngữ “lạy” cùng với hành động
hàng chài trong truyện ngắn Chiếc chắp tay
b) Lời thoại của người đàn bà hàng


zalo Nhắn tin Zalo