TUẦN 3
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số
loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn
biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc
- Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến
các sự vật trong truyện.
- Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Các bức tranh thể hiện điều gì?
+ Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không?
+ Em thích được khen về điều gì nhất?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ - Cả lớp đọc thầm.
hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân - HS đọc nối tiếp đoạn.
vật (của voi anh, voi em, hươu và dê).
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ - 2-3 HS luyện đọc. râu giống tôi.
+ Đoạn 2: Phần còn lại - 2-3 HS đọc.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, …
- Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một
khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.//
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh
hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. không?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em
đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên
đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã
nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm.
C3: + Trước sự thay đổi của voi em,
voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại
thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!”
C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi:
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: em?
nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương
đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc.
- Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi
- HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá
em bỏ sừng và râu?
nhân nêu suy nghĩ của mình về câu
nói của mình nếu là voi anh.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS chia sẻ.
cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học.
__________________________________________ Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa B.
+ Chữ hoa B gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa B.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con.
- HS luyện viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B - HS thực hiện.
và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4) EM CÓ XINH KHÔNG? I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể
lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
Giáo án Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức Tuần 3
299
150 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 2 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 2 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(299 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
TUẦN 3
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG?
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số
loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn
biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc
- Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào
chính bản thân
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến
các sự vật trong truyện.
- Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Các bức tranh thể hiện điều gì?
+ Em có thích mình giống như các bạn
trong tranh không?
+ Em thích được khen về điều gì nhất?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ
gì?
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ
hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân
vật (của voi anh, voi em, hươu và dê).
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
râu giống tôi.
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu,
gương,lên, …
- Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một
khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi
về nhà.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk/tr.26.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời
hoàn thiện vào VBTTV/tr.12.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng
của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25
- YC HS trả lời câu hỏi:
- Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi
em?
đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12.
- Tuyên dương, nhận xét.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh
không?
C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em
đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên
đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã
nhổ một khóm cỏ dại bên đường và
gắn vào cằm.
C3: + Trước sự thay đổi của voi em,
voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại
thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!”
C4: HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì
sao lại chọn ý đó.
- 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em:
nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm
mình trong gương
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25.
- Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi
em bỏ sừng và râu?
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có
cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá
nhân nêu suy nghĩ của mình về câu
nói của mình nếu là voi anh.
- 4-5 nhóm lên bảng.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa B.
+ Chữ hoa B gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ
hoa B.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa B đầu câu.
+ Cách nối từ B sang a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B
và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
EM CÓ XINH KHÔNG?
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể
lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong
câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 1-2 HS chia sẻ.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói
tên các nhân vật và sự việc được thể
hiện trong tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo
thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4).
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ
của các nhóm.
- GV có thể hỏi thêm:
+ Các nhân vật trong tranh là ai?
+ Voi em hỏi anh điều gì?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2:
Chọn kể lại 1 - 2 đoạn
của câu chuyện theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao
đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh.
- HS quan sát tranh, đọc thầm lời của
voi anh và voi em trong bức tranh.
- HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung
tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
+ Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi
em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có
xinh không?
+ Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu,
sự việc là sau khi nói chuyện với hươu,
voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để
có sừng giống hươu;
+ Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự
việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em
nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính
vào cằm mình cho giống dê;
+ Tranh 4: nhân vật là voi em và voi
anh, sự việc là voi em (với sừng và râu
giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà,
voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em
có sừng và râu.
- HS chia sẻ cùng các bạn.
- HS trả lời.
+ Là voi anh, voi em, hươu, dê.
+ Em có xinh không?
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
trước lớp.