Giáo án Toán 8 Định lí Thalès trong tam giác Chân trời sáng tạo

175 88 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(175 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 7: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 1: ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 tiết)
 :

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí Thalès thuận và đảo trong tam giác.
- Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định Thalès
(ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí,…)
-
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học
- Mô hình hóa toán học;
- Giao tiếp toán học
- Giải quyết vấn đề toán học.

- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
 !"#$%&'(&)*
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+,'SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,...
+-:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, tỉ số.
 ./#$%&
01$23,423,54267
879:;<
- HS cóhội trải nghiệm, thảo luận về Anh huống thực tế dẫn đến địnhThalès thông qua Anh huống
quan sát các đoạn cáp treo song song.
Tạo động cơ và giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
=7>?<HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
7-@AHS nắm được các thông Ln trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo
ý kiến cá nhân
?7BC
!DE<FG8HCI9
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu của
hoạt động.
Những sợi cáp treo của cầu Thuận Phước (thuộc thành phố Đà Nẵng) cho ta hình ảnh những đoạn
thẳng song song. Các đoạn thẳng AA'; BB'; CC' thể hiện ba sợi cáp của cầu. Nếu biết độ dài các đoạn AB,
BC, A'B', có thể 3nh độ dài B'C' không?”
+ GV hỗ trợ, hướng dẫn HS để HS vẽ hình đúng, đạt yêu cầu.
!DECCI9HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo
dẫn dắt của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
!DE!JHJHK@H<LGV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS tr lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
!DEM<LKLNOGV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào Am hiểu bài
học mới: “Để giải được bài toán trên, chúng ta sẽ Am hiểu Định Thalès. Định Thalès có những đặc
điểm, [nh chất gì chúng ta sẽ vào bài ngày hôm nay.
!P2OQ8RSTH8J
! /( UV
HWN>2HWXYC
879:;<
- HS hiểu được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng thực hành [nh tỉ số của hai đoạn thẳng để rèn
luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
=7>?<
-HS Am hiểu nội dung kiến thức v đoạn thẳng tỉ lệ theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu
hỏi trong SGK
7-@AHS ghi nhớ vận dụng kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ để thực hành làm các bài tập dụ,
thực hành, vận dụng.
?7BC
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dùng thước đo thảo luận cặp
đô thực hiện yêu cầu của HĐKP1 nhằm trải
nghiệm, thảo luận về khái niệm tỉ số của hai
đoạn thẳng.
GV chữa bài, chốt kiến thức khái niệm tỉ số
của hai đoạn thẳng hiệu như trong SGK -
tr44.
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
Tỉ số của hai đoạn thẳng
HĐKP1:
a) Tỉ số giữa hai số 5 và 8 là:
5
8
b) Độ dài đoạn AB: 3,5 cm
Độ dài đoạn CD: 4,5 cm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV phân tích đề bài dụ 1, vấn đáp, gợi mở
giúp HS biết cách tính tỉ số của hai đoạn thẳng.
- Từ kết quả của BT dụ 1, GV lưu ý cho HS
phần Chú ý:
"- Để tính tỉ số của hai đoạn thẳng, ta phải đưa
chúng về cùng một đơn vị đo.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào
đơn bị đo độ dài đoạn thẳng."
- GV cho HS áp dụng tự thực hiện Thực hành 1
vào vở cá nhân.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận
thực hiện yêu cầu của HĐKP2 nhằm khám phá
khai niệm đoạn thẳng tỉ lệ. (GV quan sát, hỗ trợ
khi HS khó khăn)
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả giải
thích cách làm
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút ra nhận xét +
kết luận về đoạn thẳng tỉ lệ
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng
tâm.
- GV phân tích đề bài dụ 2, vấn đáp, gợi mở
giúp HS biết cách chứng hai đoạn thẳng tỉ lệ với
hai đoạn thẳng.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập Thực
hành 2 vào vở nhân, sau đó trao đổi cặp đôi
tranh luận và thống nhất đáp án.
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
Tỉ số của hai đoạn AB và CD:
AB
CD
=
3 ,5
4 ,5
=
7
9
Kết luận:
- Tỉ số của hai đoạn thẳng tỉ số độ dài của chúng
theo cùng một đơn vị đo.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng AB CD được hiệu là:
Ví dụ 1: (SGK – tr44)
Chú ý:
- Để tính tỉ số của hai đoạn thẳng, ta phải đưa chúng về
cùng một đơn vị đo.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn bị
đo độ dài đoạn thẳng.
Thực hành 1:
a) Ta có:
AB
CD
=
6
8
=
3
4
b) CD = 42 cm = 0,42 m
AB
CD
=
1 , 2
0 , 42
=
20
7
Đoạn thẳng tỉ lệ:
HĐKP2
Ta có:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV tổ chức cho HS hoàn thành Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, áp dụng kiến thức
hoàn thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú
ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS nhắc lại khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng
và khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ.
AB
CD
=
2
3
EF
MN
=
4
6
=
2
3
Suy ra
AB
CD
=
EF
MN
Kết luận:
Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn
thẳng EF và MN nếu:
AB
CD
=
EF
MN
hay
AB
EF
=
CD
MN
Ví dụ 2: (SGK – tr45)
Thực hành 2:
a) Ta có BB' // CC', AC và A'C' cắt BB' và CC' suy ra ta
có:
AB
BC
=
A ' B '
B ' C '
Vậy hai đoạn thẳng AB và BC tỉ lệ với A'B' và B'C'.
b) Ta có BB' // CC', AC và A'C' cắt BB' và CC' suy ra ta
có:
AB
AC
=
A ' B '
A ' C '
suy ra
AC
A ' C '
=
AB
A ' B '
Vậy hai đoạn thẳng AC và A'C' tỉ lệ với AB và A'B'.
Vận dụng 1.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG 7: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 1: ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí Thalès thuận và đảo trong tam giác.
- Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès
(ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí,…) -2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học - Mô hình hóa toán học; - Giao tiếp toán học
- Giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, tỉ số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tình huống thực tế dẫn đến định lí Thalès thông qua tình huống
quan sát các đoạn cáp treo song song.
Tạo động cơ và giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu của hoạt động.
Những sợi cáp treo của cầu Thuận Phước (thuộc thành phố Đà Nẵng) cho ta hình ảnh những đoạn
thẳng song song. Các đoạn thẳng AA'; BB'; CC' thể hiện ba sợi cáp của cầu. Nếu biết độ dài các đoạn AB,
BC, A'B', có thể tính độ dài B'C' không?”

+ GV hỗ trợ, hướng dẫn HS để HS vẽ hình đúng, đạt yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài
học mới: “Để giải được bài toán trên, chúng ta sẽ tìm hiểu Định lí Thalès. Định lí Thalès có những đặc
điểm, tính chất gì chúng ta sẽ vào bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đoạn thẳng tỉ lệ a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng và thực hành tính tỉ số của hai đoạn thẳng để rèn
luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
- GV yêu cầu HS dùng thước đo thảo luận cặp
Tỉ số của hai đoạn thẳng
đô thực hiện yêu cầu của HĐKP1 nhằm trải
nghiệm, thảo luận về khái niệm tỉ số của hai HĐKP1: đoạn thẳng. 5
a) Tỉ số giữa hai số 5 và 8 là: 8
b) Độ dài đoạn AB: 3,5 cm
GV chữa bài, chốt kiến thức khái niệm tỉ số Độ dài đoạn CD: 4,5 cm
của hai đoạn thẳng và kí hiệu như trong SGK - tr44.


- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở AB
giúp HS biết cách tính tỉ số của hai đoạn thẳng.
Tỉ số của hai đoạn AB và CD: = 3 , 5 =7 CD 4 ,5 9
- Từ kết quả của BT Ví dụ 1, GV lưu ý cho HS phần Chú ý: Kết luận:
"- Để tính tỉ số của hai đoạn thẳng, ta phải đưa - Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng
chúng về cùng một đơn vị đo.
theo cùng một đơn vị đo.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là:
đơn bị đo độ dài đoạn thẳng." AB
- GV cho HS áp dụng tự thực hiện Thực hành 1 CD vào vở cá nhân.
Ví dụ 1: (SGK – tr44) Chú ý:
- Để tính tỉ số của hai đoạn thẳng, ta phải đưa chúng về
cùng một đơn vị đo.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận - Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn bị
thực hiện yêu cầu của HĐKP2 nhằm khám phá đo độ dài đoạn thẳng.
khai niệm đoạn thẳng tỉ lệ. (GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó khăn)
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm
GV chữa bài, chốt đáp án. Thực hành 1: AB a) Ta có: = 6 = 3 CD 8 4 b) CD = 42 cm = 0,42 m AB
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét + = 1 , 2 = 20 CD 0 , 42 7
kết luận về đoạn thẳng tỉ lệ
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng
Đoạn thẳng tỉ lệ: tâm. HĐKP2
- GV phân tích đề bài Ví dụ 2, vấn đáp, gợi mở
giúp HS biết cách chứng hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai đoạn thẳng.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập Thực
hành 2
vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi
tranh luận và thống nhất đáp án.
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả. Ta có:


zalo Nhắn tin Zalo