Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
- Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học - Mô hình hóa toán học; - Giao tiếp toán học 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn lại công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ở lớp 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tính tương ứng giữa hai đại lượng,
tình huống dẫn đến khái niệm hàm số.
→ thu hút HS và gợi động cơ vào bài học.
b) Nội dung: HS quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và đưa ra câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và đưa ra câu trả lời:
+ “Số liệu về lượng mưa M (mm) trong 7 tháng mùa mưa của thành phố Đà Lạt năm
2020 được biểu diễn theo số n chỉ tháng trong biểu đồ dưới đây.”
Quan sát biểu đồ và cho biết lượng mưa ở mỗi tháng là bao nhiêu."
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:
- Lượng mưa ở tháng 5 là 134.5 mm
- Lượng mưa ở tháng 6 là 343.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 7 là 319.9 mm
- Lượng mưa ở tháng 8 là 276.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 9 là 377.8 mm
- Lượng mưa ở tháng 10 là 288.7 mm
- Lượng mưa ở tháng 11 là 155.4 mm
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, không đánh giá câu
trả lời của HS đúng sai, mà trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Quan
sát biểu đồ lượng mưa ta thấy: với mỗi một tháng cụ thể, ta tìm ra được một lượng
mưa tương ứng của tháng đó. Nếu gọi chung mỗi tháng là đại lượng x, lượng mưa
tương ứng của mỗi tháng là y thì với mỗi giá trị của x, ta sẽ tìm được một giá trị của
y. Khi đó y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ
hơn về khái niệm hàm số này trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Khái niệm hàm số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số a) Mục tiêu:
- HS nhận biết hàm số cho bởi công thức và hàm số cho bởi bảng.
- HS thực hành sử dụng ngôn ngữ hàm số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, sử dụng ngôn ngữ hàm số
trong các tình huống mô tả chuyển động hoặc đổi đơn vị đo nhiệt độ từ độ C sang
độ F một cách trực quan trên thanh nhiệt kế. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV,
thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về khái niệm hàm số để thực hành
làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm hàm số HĐKP1:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS
làm việc theo nhóm đôi thảo luận a) Ứng với mỗi giờ đọc được một số chỉ nhiệt
thực hiện yêu cầu của HĐKP1. độ.
+ a) Quan sát bảng nhiệt độ cơ thể b) Ta có bảng sau:
của bệnh nhân, ứng với mỗi giờ em v (km/h) 10 20 30 60 180
đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?
+ b) GV hướng dẫn HS lập bảng các t (giờ) 18 9 6 3 1
giá trị theo yêu cầu đề bài (tính t theo 180 công thức 𝑡 = ) 𝑉
Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được
→ GV chữa bài, chốt đáp án.
một giá trị của đại lượng t.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết
luận về Khái niệm hàm số trong hộp
kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu
hỏi dẫn dắt: “Từ kết quả của HĐKP1
Giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
1.3 K
642 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 22 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1283 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
- Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học
- Mô hình hóa toán học;
- Giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
- Ôn lại công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch
ở lớp 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tính tương ứng giữa hai đại lượng,
tình huống dẫn đến khái niệm hàm số.
thu hút HS và gợi động cơ vào bài học.
b) Nội dung: HS quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và
trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và đưa ra câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và đưa ra câu trả lời:
+ “Số liệu về lượng mưa M (mm) trong 7 tháng mùa mưa của thành phố Đà Lạt năm
2020 được biểu diễn theo số n chỉ tháng trong biểu đồ dưới đây.”
Quan sát biểu đồ và cho biết lượng mưa ở mỗi tháng là bao nhiêu."
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
- Lượng mưa ở tháng 5 là 134.5 mm
- Lượng mưa ở tháng 6 là 343.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 7 là 319.9 mm
- Lượng mưa ở tháng 8 là 276.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 9 là 377.8 mm
- Lượng mưa ở tháng 10 là 288.7 mm
- Lượng mưa ở tháng 11 là 155.4 mm
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, không đánh giá câu
trả lời của HS đúng sai, mà trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Quan
sát biểu đồ lượng mưa ta thấy: với mỗi một tháng cụ thể, ta tìm ra được một lượng
mưa tương ứng của tháng đó. Nếu gọi chung mỗi tháng là đại lượng x, lượng mưa
tương ứng của mỗi tháng là y thì với mỗi giá trị của x, ta sẽ tìm được một giá trị của
y. Khi đó y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ
hơn về khái niệm hàm số này trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Khái niệm hàm số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết hàm số cho bởi công thức và hàm số cho bởi bảng.
- HS thực hành sử dụng ngôn ngữ hàm số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, sử dụng ngôn ngữ hàm số
trong các tình huống mô tả chuyển động hoặc đổi đơn vị đo nhiệt độ từ độ C sang
độ F một cách trực quan trên thanh nhiệt kế.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV,
thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về khái niệm hàm số để thực hành
làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS
làm việc theo nhóm đôi thảo luận
thực hiện yêu cầu của HĐKP1.
+ a) Quan sát bảng nhiệt độ cơ thể
của bệnh nhân, ứng với mỗi giờ em
đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?
+ b) GV hướng dẫn HS lập bảng các
giá trị theo yêu cầu đề bài (tính t theo
công thức
)
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết
luận về Khái niệm hàm số trong hộp
kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu
hỏi dẫn dắt: “Từ kết quả của HĐKP1
1. Khái niệm hàm số
HĐKP1:
a) Ứng với mỗi giờ đọc được một số chỉ nhiệt
độ.
b) Ta có bảng sau:
v (km/h)
10
20
30
60
180
t (giờ)
18
9
6
3
1
Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được
một giá trị của đại lượng t.
em thấy ứng với mỗi giá trị của đại
lượng v tính được một giá trị của đại
lượng t. Nếu gọi mỗi giá trị của đại
lượng v là x, mỗi giá trị của đại lượng
t là y thì ta thấy: với mỗi giá trị của x,
ta sẽ tìm được một giá trị tương ứng
của y. Khi đó ý được gọi là hàm số
của x, còn x được gọi là biến số của
y. Vậy hàm số là gì? ”)
- GV mời một vài HS đọc khung kiến
thức trọng tâm.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn
đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình
bày khi áp dụng khái niệm hàm số.
HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào
vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi
tranh luận và thống nhất đáp án.
GV gọi một vài HS trình bày kết
quả.
- HS củng cố khái niệm hàm số thông
qua việc hoàn thành bài Thực hành 1
trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn
thành phần Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Kết luận:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đại lượng
thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn
muốn xác định được duy nhất một giá trị
tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của
biến số x.
Ví dụ 1: (SGK – tr6)
Thực hành 1:
a) Đại lượng y là hàm số của biến số x
b) Ta có:
Đại lượng s là hàm số của biến số t
c)
Đại lượng y là hàm số của biến số x
Vận dụng 1:
F là một hàm số theo biến số C. Vì đại lượng
F phụ thuộc vào đại lượng C \và với mỗi giá
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS phát biểu lại
khái niệm hàm số.
trị của C ta luôn xác định được duy nhất một
giá trị tương ứng của F.
Hoạt động 2: Giá trị của hàm số
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với cách tính giá trị của hàm số và biết cách tính giá trị tương ứng
trên bảng giá trị của hàm số
- HS thực hành tính giá trị của hàm số theo công thức để rèn luyện kĩ năng theo yêu
cầu cần đạt.
- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn vận dụng
tổng hợp các kĩ năng thông qua việc lập công thức và bảng giá trị của chu vi C của
đường tròn theo đường kính d:
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về giá trị của hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV,
thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng trong
SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về tính giá trị của hàm số để thực
hành hoàn thành bài tập Ví dụ, Thực hành, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS
làm việc theo nhóm đôi thảo luận thực
hiện yêu cầu của HĐKP2.
GV chữa bài, chốt đáp án.
2. Giá trị của hàm số
HĐKP2.
a) Khi ,
b) Giá trị của tương ứng của y là
- GV dẫn dắt:
"Vậy cách để cho một hàm số như thế
nào?"
- GV giới thiệu, chốt đáp án:
Cách cho một hàm số:
Hàm số có thể được cho bằng bảng,
biểu đồ hoặc bằng công thức,…
Nếu y là hàm số của x ta có thể viết
Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi
công thức , ta còn có
thể viết .
- GV đặt câu hỏi và rút ra kết luận về
giá trị của hàm số y trong hộp kiến
thức và bảng giá trị của hàm số y =
f(x)
- GV mời một vài HS đọc khung kiến
thức trọng tâm.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 2, vấn
đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình
bày khi tính giá trị biểu thức.
GV gọi một vài HS trình bày kết
quả.
- HS củng cố việc tính giá trị biểu thức
thông qua việc hoàn thành bài Thực
hành 2 trong SGK.
Cách cho một hàm số:
Hàm số có thể được cho bằng bảng, biểu
đồ hoặc bằng công thức,…
Nếu y là hàm số của x ta có thể viết
Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi
công thức , ta còn có thể
viết .
Kết luận:
Cho hàm số y = f(x), nếu ứng với x = a ta
có y = f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của
hàm số y = f(x) tại x = a.
Bảng số liệu sau đây được gọi là một
bảng giá trị của hàm số y = f(x).
x
a
b
c
…
…
y=f(x)
f(a)
f(b)
f(c)
…
…
Ví dụ 2: SGK – tr8
Thực hành 2.
a) Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng
thay đổi x nên y là hàm số của đại lượng
x
b) Thay hoặc vào f(x), ta có:
Cho x lần lượt bằng -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3,
ta có bảng giá trị của hàm số:
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y
9
4
1
0
1
4
9
Vận dụng 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn
thành phần Vận dụng 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS nêu lại cách
tính giá trị của hàm số.
Công thức tính chu vi hình tròn:
Cho d lần lượt bằng 1; 2; 3; 4, ta có bảng
giá trị của hàm số:
d (cm)
1
2
3
4
C (cm
2
)
0.785
3.14
7,068
12.56
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về khái niệm hàm số và tính giá trị hàm
số thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về khái niệm hàm số và tính giá trị hàm số
thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về khái niệm hàm số và tính giá trị
của hàm số.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT1; BT2, BT3 (SGK – tr9).
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1: Cho hàm số g(x) = (x - 1)(x
2
+ x + 1). Tính f(0)
A. 0 B. 1 C. -1 D. -2
Câu 2. Cho hai hàm số f(x) = −2x
3
và h(x) = 10 – 3x. So sánh f(−2) và h(−1)
A. f(−2) < h(−1) B. f(−2) h(−1)
C. f(−2) = h(−1) D. f(−2) > h(−1)
Câu 3. Cho hàm số f(x) = x
3
- 3x – 2. Tính 2.f(3)
A. 16 B. 8 C. 32 D. 64
Câu 4. Cho hàm số y = (3m – 2)x + 5m. Tìm m để hàm số nhận giá trị là 2 khi x =
−1
A. m = 0 B. m = 1 C. m = 2 D. m = −1
Câu 5. Cho hàm số y = (3+2
)x -
– 1. Tìm x để y = 0
A. x = 1 B. x =
+ 1 C. x =
D. x =
- 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS
khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả:
Bài 1:
a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
và với mỗi giá trị của x xác định được duy nhất một giá trị tương ứng.
Hàm số:
b) Đại lượng y không là hàm số của đại lượng x vì với x = 2 ta xác định được hai
giá trị của đại lượng y là
và
Bài 2.
a) Thay vào ta có:
Thay
vào
ta có:
Thay vào
ta có:
b) Cho x lần lượt bằng -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3, ta có bảng giá trị của hàm số
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = f(x) = 3x
-9
-6
-3
0
3
6
9
Bài 3.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng khái niệm hàm số và tính giá trị hàm số, trao đổi và thảo
luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4, 5 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi
và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao
đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS lên bảng trình bày
Kết quả:
Bài 4.
Đại lượng m phụ thuộc vào đại lượng thay đổi V và với mỗi giá trị của V xác định
được duy nhất một giá trị tương ứng của m. Ta có công thức m = 7,8V.
Bài 5. Đại lượng t là một hàm số theo v. Ta có công thức
v
10
20
40
80
2
1
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý
thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc
phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 2. Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...