CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học: 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học, Tìm hiểu một số mô hình thực tế (liên quan đến phương trình bậc nhất
hoặc phương trình đưa được về phương trình bậc nhất) dẫn đến việc giải phương trình bậc nhất một ẩn,.. 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Kích thích HS tư duy sáng tạo, tìm hiểu về phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
→ Từ đó tạo động cơ và giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của học sinh:
“Quan sát hình bên. Biết rằng cân thăng bằng, có thể tìm được khối lượng của quả cân x g không? Tìm bằng cách nào?”
+ HS có thể trao đổi cặp đôi cùng tìm cách giải quyết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:
Vì cân cân bằng nên khối lượng đĩa cân bên trái bằng khối lượng đĩa cân bên phải.
Do đó, ta có: 4 x=600+x 4 x−x=600 3 x=600 x=600 :3
x=200
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học ngày hôm nay."
⇒Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn a) Mục tiêu:
- HS nhận dạng được phương trình một ẩn và kiểm tra xem một số cho trước có phải là nghiệm của phương trình hay không. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về phương trình một ẩn theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về nhận dạng phương trình một ẩn và cách kiểm tra một
số cho trước có là nghiệm của phương trình hay không để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phương trình một ẩn
- GV cho HS thực hiện HĐKP1 thảo luận về HĐKP1:
phương trình, nghiệm của phương trình (thực a) Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái:
chất là các bài toán tìm x mà HS đã làm quen 4x ở các lớp dưới).
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải:
+ GV yêu cầu HS quan sát lên màn chiếu 600 + x
hoặc hình hai đĩa cân trong HĐKĐ.
Với điều kiện cân thăng bằng thì 4x = 600 + x (1) b) Nếu x = 200:
+ GV dẫn dắt, mời HS trả lời các câu hỏi Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 .
trong HĐKP1: Viết các biểu thức biểu thị 200 = 800
tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải:
→ Lớp nhận xét, GV chữa bài, chốt kiến 600 + 200 = 800 thức.
Tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên cân thăng bằng Nếu x = 100:
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 . 100 = 400
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + 100 = 700
700 > 400 nên tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa
cân không bằng nhau. Vì vậy, cân không thăng bằng
Ta gọi (1) là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x)
Khi x=200, hai vế của (1) có giá trị bằng nhau, đều
- GV mời một vài HS đọc nội dung rút ra bằng 800. Ta nói số 200 thoả mãn (hoặc nghiệm đúng) trong SGK.
phương trình (1). Ta cũng nói số 200 (hay x= 200) là - GV nhấn mạnh cho HS:
một nghiệm của phương trình (1).
⇒Tổng quát, phương trình với ẫn x có dạng A(x) =
+ Phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), B(x), trong đó vể trái A(x) và về phải B(x) là hai biểu
trong đó về trái A(x) và vế phải B(x) là hai thức của cùng một biến x. Người ta thường dùng
biểu thức của cùng một biến x..
phương trình khi nói về việc tìm x0để A(x0)= B(x0)
+ Giá trị của biến làm cho hai vế của phương Giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình có
trình bằng nhau gọi là nghiệm của phương giá trị bằng nhau gọi là nghiệm của phương trình đó. trình đó. Lưu ý:
- Ngoài phương trình với ẩn x, ta có thể lập phương
trình với ẩn y, ẩn t, ...
Chẳng hạn, 7 y – 4=2( y +3) là phương trình với ẩn
y; 3 t+5=2 t là phương trình với ẩn t.
Ví dụ 1: (SGK – tr31) Thực hành 1:
+ Với t =3 thay vào phương trình ta được
GV vấn đáp, gợi mở, phân tích cho HS Ví dụ 4.3−3 = 12−3 hay 9 = 9 (đúng)
1 kĩ để HS hiểu rõ khái niệm phương trình Do đó, t =3 là nghiệm của phương trình.
một ẩn và nghiệm của phương trình.
+ Với t=5 thay vào phương trình ta được
4.5−3 = 12−5 hay 17=7 (sai)
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Do đó, t = 5 không là nghiệm của phương trình.
Thực hành 1, kiểm tra một số có phải là Vận dụng 1:
nghiệm của phương trình hay không.
+ GV đặt câu hỏi vấn đáp để HS biết cách
kiểm tra một số có là một nghiệm của phương trình hay không
→ GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực
thực tiễn thông qua việc viết phương trình
thoả mãn yêu cầu để bài hoàn thành Vận
dụng 1 nhằm củng cố thêm về nghiệm của a) Do cân thăng bằng nên tổng khối lượng các vật trên phương trình.
hai đĩa cân bằng nhau, từ đó ta nhận được: 3 x+100=400+x b) +) Nếu x = 100, ta
có 3 x+100=400≠ 400+x=500 nên cân không thăng bằng
+) Nếu x = 150, hai vế của phương trình trên có giá trị
bằng nhau, đều bằng 550. Vì vậy nên cân thăng bằng
Suy ra, x = 150 là nghiệm của phương trình trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giáo án Toán 8 Phương trình bậc nhất một ẩn Chân trời sáng tạo
213
107 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(213 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (4 tiết)
- Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: !" # $ %&'( &)*(+
,
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
!"#$%& '() '*+
,-(&-&./)00012 , 3456 # )
*(3 #7 87397" # :(2*( ;4# +
< ;4# =, ;4# +6>(/) ;4# +73
?@@
, .
A&-1B + CD 2E 5@@@6) $7E() $7@
!/0 $%& '
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 2%34- 534-65378
98:;<=
A-F F G7 8, ;4# +73? /7H ;4#
+73?@
→
I$3;E$ J E53 @
>8?@=7B : /5:>KH&.4# L(*)@
8.ABK7= "'4:M4)N M O7B P
QL( M
@8CD
"EF=GH9IDJ:
A&.M OL874L( JRH
SQuan sát hình bên. Biết rằng cân thăng bằng, có thể m được khối lượng của quả cân x g không? Tìm
bằng cách nào?”
T$ 84U<"DG7 )*(@
"EFDDJ:* EQK P ) $7 : / P
>KH&.@
"EF"KIKILAI=M&./739 $74)NL VU
@
N=A
.#MMWL 9=XM4WL 9=XM )@
Y$$
4 x=600+x
4 x−x=600
3 x=600
x=600 :3
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
x=200
"EFO=MLMPQ&. M4)NH4;B$>KG7 8
"7@Z
⇒
"RESTU>M?
" 0 ) ! VW
IXP?ESTU?
98:;<=
A = ;4# 73?L874P7739 45$ ) /7H
;4# L "@
>8?@=
AG7 83L( J, ;4# 73? P>KH&. )4)N
M O4&-
8.AB 5[L( J, ;4# 73? L87473
9 45$ /7H ;4# L "8 : 7F[ :
[
@8CD
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện HĐKP1 thảo luận về
phương trình, nghiệm của phương trình (thực
chất là các bài toán tìm x mà HS đã làm quen
ở các lớp dưới).
+ GV yêu cầu HS quan sát lên màn chiếu
hoặc hình hai đĩa cân trong HĐKĐ.
+ GV dẫn dắt, mời HS trả lời các câu hỏi
trong HĐKP1: Viết các biểu thức biểu thị
tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân
→
Lớp nhận xét, GV chữa bài, chốt kiến
thức.
1. Phương trình một ẩn
HĐKP1:
a) Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái:
4x
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải:
600 + x
Với điều kiện cân thăng bằng thì 4x = 600 + x (1)
b) Nếu x = 200:
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 .
200 = 800
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải:
600 + 200 = 800
Tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa cân bằng
nhau nên cân thăng bằng
Nếu x = 100:
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 .
100 = 400
Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải:
600 + 100 = 700
700 > 400 nên tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa
cân không bằng nhau. Vì vậy, cân không thăng bằng
Ta gọi (1) là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x)
Khi x=200, hai vế của (1) có giá trị bằng nhau, đều
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời một vài HS đọc nội dung rút ra
trong SGK.
- GV nhấn mạnh cho HS:
+ Phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x),
trong đó về trái A(x) và vế phải B(x) là hai
biểu thức của cùng một biến x..
+ Giá trị của biến làm cho hai vế của phương
trình bằng nhau gọi là nghiệm của phương
trình đó.
GV vấn đáp, gợi mở, phân tích cho HS Ví dụ
1 kĩ để HS hiểu rõ khái niệm phương trình
một ẩn và nghiệm của phương trình.
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành
Thực hành 1, kiểm tra một số có phải là
nghiệm của phương trình hay không.
+ GV đặt câu hỏi vấn đáp để HS biết cách
kiểm tra một số có là một nghiệm của phương
trình hay không
→
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực
thực tiễn thông qua việc viết phương trình
thoả mãn yêu cầu để bài hoàn thành Vận
dụng 1 nhằm củng cố thêm về nghiệm của
phương trình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bằng 800. Ta nói số 200 thoả mãn (hoặc nghiệm đúng)
phương trình (1). Ta cũng nói số 200 (hay x= 200) là
một nghiệm của phương trình (1).
⇒
Tổng quát, phương trình với ẫn x có dạng A(x) =
B(x), trong đó vể trái A(x) và về phải B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x. Người ta thường dùng
phương trình khi nói về việc tìm
x
0
để A(
x
0
)= B(
x
0
)
Giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình có
giá trị bằng nhau gọi là nghiệm của phương trình đó.
Lưu ý:
- Ngoài phương trình với ẩn x, ta có thể lập phương
trình với ẩn y, ẩn t, ...
Chẳng hạn,
7 y – 4=2( y+3)
là phương trình với ẩn
y;
3t+5=2t
là phương trình với ẩn t.
Ví dụ 1: (SGK – tr31)
Thực hành 1:
+ Với t =3 thay vào phương trình ta được
4.3−3 = 12−3 hay 9 = 9 (đúng)
Do đó, t =3 là nghiệm của phương trình.
+ Với t=5 thay vào phương trình ta được
4.5−3 = 12−5 hay 17=7 (sai)
Do đó, t = 5 không là nghiệm của phương trình.
Vận dụng 1:
a) Do cân thăng bằng nên tổng khối lượng các vật trên
hai đĩa cân bằng nhau, từ đó ta nhận được:
3 x+100=400+x
b) +) Nếu x = 100, ta
có
3 x+100=400≠ 400+x=500
nên cân không
thăng bằng
+) Nếu x = 150, hai vế của phương trình trên có giá trị
bằng nhau, đều bằng 550. Vì vậy nên cân thăng bằng
Suy ra, x = 150 là nghiệm của phương trình trên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, áp dụng kiến thức
hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV,
chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng,
cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại
kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS nhắc lại khái niệm thế nào là một nghiệm
của phương trình, cách kiểm tra một số có là
một nghiệm của phương trình hay không.
IXP?ESTU>M?JRKA
98:;<=
A( ) ;4# +73?@
A$; 3[L( JI :'\L ) ;4# H9 7, /7
H ;4# 4]/L( J P@
>8?@=
AG7 83L( J, ;4# +73? ) P>KH
&. )4)NM O4&-
8.AB 5[L( J, ;4# +73? )8 :
7F[ : [
@8CD
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận
thực hiện yêu cầu của HĐKP2 nhằm cho HS cơ
hội trải nghiệm, hiểu được cách giải phương trình
bậc nhất một ẩn. (GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó
khăn)
→
GV chữa bài, chốt đáp án.
2. Phân loại dữ liệu theo các tiêu chí HĐKP2.
a) Bỏ ra khỏi mỗi đĩa một quả cân x gam, phương
trình được biến đổi như sau:
4x - x = 600 + x - x hay 3x = 600
Vì ở cả hai vế đều bị bớt đi một lượng giống nhau
nên giá trị ở cả hai đĩa cân vẫn bằng nhau và cân
vẫn thăng bằng
b) Vì quả cân 600g gấp 3 lần quả cân 200g nên
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85