Giáo án Trường hợp bằng hau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

185 93 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 1 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 379 607 304 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(185 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 14: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ THỨ BA CỦA TAM
GIÁC
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Hiểu phát biểu được về định về trường hợp bằng nhau cạnh góc
cạnh và góc – cạnh – góc của hai tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ
hai thứ ba, từ đó thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài
toán.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Lập luận và chứng minh hình học những trường hợp đơn giản.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng chia
khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, xem lại bài hai tam giác bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu của bài học, tạo tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi dự đoán các cách chứng minh
hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi bài đưa ra dự đoán về cách chứng
minh hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng
nhau thứ nhất của hai tam giác.
- GV đặt vấn đề: nhiều khi ta không thể đo được hết các cạnh của hai tam giác để
khẳng định chúng bằng nhau hay không. Khi đó, cách nào giúp ta biết được
điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Ta cùng đi tìm hiểu ngoài trường hợp 3 cạnh của tam giác
thì ta có thể chỉ ra hai tam giác bằng nhau bằng các cách khác.”
Trả lời:
- Hai tam giác ABC A’B’C’ bằng nhau nếu chúng các cạnh tương ứng bằng
nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng
ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
a) Mục tiêu:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa.
- Nhận biết được góc xen giữa hai cạnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hiểu, phát biểu vận dụng được định về trường hợp bằng nhau thứ hai của
tam giác.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện
các HĐ1, 2, trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ 1 và làm Luyện tập 1, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HSnh thành được kiến thức, giải được bài về chứng minh hai tam
giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,
hoàn thành HĐ1, HĐ2 (SGK – tr70),:
+ Yêu cầu 1 -2 HS nhắc lại cách vẽ
tam giác ABC khi biết 2 cạnh và góc
tạo bởi hai cạnh đó.
+Từ kết quả của HĐ 1, 2 hãy nhận
xét: Hai tam giác bằng nhau chỉ cần
có yếu tố gì về cạnh và góc? (hai cạnh
bằng nhau và góc tạo bởi hai cạnh đó
bằng nhau)
- GV giới thiệu về góc xen giữa hai
cạnh của 1 tam giác.
+ góc xen giữa cạnh BC và BA là góc
1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của
tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
HĐ1:
HĐ2:
- Các cạnh tương ứng của hai tam giác
ABC và A’B’C’ bằng nhau.
- Hai tam giác ABC và A’ B’ C’ bằng
nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
- Các tam giác vẽ được đều bằng nhau.
Chú ý:
Trong tam giác ABC, góc BAC được gọi
là góc xen giữa hai cạnh AB và AC của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nào?
+ góc C xen giữa hai cạnh nào?
- GV phát biểu định lí, yêu cầu HS
phát biểu lại và viết lại định lí bằng kí
hiệu.
+ Giới thiệu thêm việc viết tắt: c.g.c
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh
và góc bằng nhau khác được không?
(có thể thay đổi: BC = B’C’,
^
B=
^
B '
,
BA = B’A’
Hoặc CA = C’A’,
^
C=
^
C '
, CB = C’B’).
+ lưu ý HS về thứ tự đỉnh phải sắp xếp
đúng.
- GV cho HS trả lời Câu hỏi, yêu cầu
nhận biết tam giác bằng nhau và viết
đúng thứ tự đỉnh.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn
HS cách chỉ ra hai tam giác ABC và
ADC bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1 theo
nhóm đôi. Gợi ý:
tam giác ABC.
Định lí:
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc –
cạnh (c.g.c)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.
GT
ΔABC
ΔA ' B' C '
AB = A’B’, AC = A’C’,
^
A=
^
A '
KL
ΔABC= ΔA ' B ' C '
Câu hỏi:
ΔABC= ΔMNP
Hoặc
.
Ví dụ 1 (SGK – tr71)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 14: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ THỨ BA CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Hiểu và phát biểu được về định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – góc –
cạnh và góc – cạnh – góc của hai tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ
hai và thứ ba, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Lập luận và chứng minh hình học những trường hợp đơn giản.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, xem lại bài hai tam giác bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu của bài học, tạo tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và dự đoán các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi bài cũ và đưa ra dự đoán về cách chứng
minh hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng
nhau thứ nhất của hai tam giác.
- GV đặt vấn đề: nhiều khi ta không thể đo được hết các cạnh của hai tam giác để
khẳng định chúng có bằng nhau hay không. Khi đó, có cách nào giúp ta biết được điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Ta cùng đi tìm hiểu ngoài trường hợp 3 cạnh của tam giác
thì ta có thể chỉ ra hai tam giác bằng nhau bằng các cách khác.” Trả lời:
- Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng
nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng
ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác a) Mục tiêu:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa.
- Nhận biết được góc xen giữa hai cạnh.


- Hiểu, phát biểu và vận dụng được định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện
các HĐ1, 2, trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ 1 và làm Luyện tập 1, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, giải được bài về chứng minh hai tam
giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,
tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
hoàn thành HĐ1, HĐ2 (SGK – tr70),: HĐ1:
+ Yêu cầu 1 -2 HS nhắc lại cách vẽ HĐ2:
tam giác ABC khi biết 2 cạnh và góc
- Các cạnh tương ứng của hai tam giác
tạo bởi hai cạnh đó.
ABC và A’B’C’ bằng nhau.
+Từ kết quả của HĐ 1, 2 hãy nhận
- Hai tam giác ABC và A’ B’ C’ bằng
xét: Hai tam giác bằng nhau chỉ cần
nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
có yếu tố gì về cạnh và góc? (hai cạnh
bằng nhau và góc tạo bởi hai cạnh đó
- Các tam giác vẽ được đều bằng nhau. bằng nhau)
- GV giới thiệu về góc xen giữa hai Chú ý: cạnh của 1 tam giác.
Trong tam giác ABC, góc BAC được gọi
+ góc xen giữa cạnh BC và BA là góc là góc xen giữa hai cạnh AB và AC của


zalo Nhắn tin Zalo