Giáo án Ước lượng tính Toán lớp 4 Cánh diều

381 191 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(381 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 47: ƯỚC LƯỢNG TÍNH (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm tròn số.
- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết ước lượng tính
để giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học
để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
- SGK, phiếu học tập.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến ước lượng tính (cộng, trừ, nhân,
chia) bằng cách làm tròn số.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV viết bài toán nhằm ôn lại cách làm
tròn số.
Ví dụ: Chọn đáp đúng:
a) Số mà sau khi làm tròn đến hàng chục
được số 80 là:
A. 89
B. 76
C. 87
- HS giơ tay phát biểu kết quả lựa
chọn đáp án của mình và giải thích
lí do chọn phương án đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
D. 85
b) Số mà sau khi làm tròn đến hàng nghìn
được số 7 000 là:
A. 60 836
B. 608 306
C. 6 836
D. 68 306
- GV tuyên dương các HS phát biểu tích
cực.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa
được gợi nhắc về cách làm tròn số. Sau
đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu ứng dụng
của làm tròn số trong tính toán ở “Bài 47:
Ước lượng tính
- HS chú ý nghe, hình thành động
cơ học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm
tròn số.
b. Cách thức tiến hành:
GV chiếu hình ảnh khởi động:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- HS chia sẻ với nhau cách ước
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
thông tin rồi chia sẻ, thảo luận với bạn
cùng nhóm: Câu hỏi đặt ra là “Lớp 4A đã
sưu tầm được tổng cộng khoảng bao nhiêu
tấm thiêp hoa thược dược và tấm thiệp hoa
hồng?”.
- GV giúp HS thảo luận tìm kiếm giải
pháp:
+ Làm tròn các số 34 và 67 đến hàng chục
rồi ước lượng kết quả của tổng.
+ Vậy tổng 34 + 67 có kết quả ước lượng
là: 30 + 70 = 100.
- GV nêu một số ví dụ đơn giản khác để
HS củng cố cách làm.
Ví dụ: Làm tròn các số 35 và 29 đến hàng
chục rồi ước lượng kết quả của tổng.
lượng tổng.
- HS chú ý nghe, suy nghĩ cách làm
và thực hiện tính toán kết quả.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm
tròn số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi
ước lượng kết quả của các tổng sau: 52 +
27, 86 + 98, 73 + 56.
b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi
ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 +
326, 623 + 401, 359 + 703.
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện
làm tròn các số theo yêu cầu rồi ước lượng
kết quả của tổng.
- Nếu có điều kiện, GV chuẩn bị phiếu học
- HS hoàn thành bài tập theo yêu
cầu.
- Kết quả:
a)
Tổng
52 +
27
86 +
98
73 +
56
Làm
tròn
50 và 90 và 70 và
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
tập để HS điền vào bảng.
Phiếu học tập có dạng:
a)
Tổng 52 + 27 86 + 98 73 + 56
Làm
tròn
các số
hạng
đến
hàng
chục
Ước
lượng
kết quả
của
tổng
b)
Tổng
472 +
326
623 +
401
359 +
703
Làm
tròn
các số
hạng
đến
hàng
trăm
các số
hạng
đến
hàng
chục
30 100 60
Ước
lượng
kết
quả
của
tổng
80 190 130
b)
Tổng
472 +
326
623 +
401
359 +
703
Làm
tròn
các số
hạng
đến
hàng
trăm
500 và
300
600 và
400
400 và
700
Ước
lượng
kết
quả
của
800 1 000 1 100
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 47: ƯỚC LƯỢNG TÍNH (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm tròn số.
- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết ước lượng tính
để giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học
để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập. - SGK, phiếu học tập.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến ước lượng tính (cộng, trừ, nhân,
chia) bằng cách làm tròn số.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV viết bài toán nhằm ôn lại cách làm tròn số.
- HS giơ tay phát biểu kết quả lựa Ví dụ: Chọn đáp đúng:
chọn đáp án của mình và giải thích
lí do chọn phương án đó.
a) Số mà sau khi làm tròn đến hàng chục được số 80 là: A. 89 B. 76 C. 87

D. 85
b) Số mà sau khi làm tròn đến hàng nghìn được số 7 000 là: A. 60 836 B. 608 306 C. 6 836 D. 68 306
- GV tuyên dương các HS phát biểu tích cực.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa
được gợi nhắc về cách làm tròn số. Sau
đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu ứng dụng
- HS chú ý nghe, hình thành động
của làm tròn số trong tính toán ở “Bài 47: cơ học tập.
Ước lượng tính
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm tròn số.
b. Cách thức tiến hành:
GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc
- HS chia sẻ với nhau cách ước


thông tin rồi chia sẻ, thảo luận với bạn lượng tổng.
cùng nhóm: Câu hỏi đặt ra là “Lớp 4A đã
sưu tầm được tổng cộng khoảng bao nhiêu
tấm thiêp hoa thược dược và tấm thiệp hoa hồng?
”.
- GV giúp HS thảo luận tìm kiếm giải pháp:
- HS chú ý nghe, suy nghĩ cách làm
+ Làm tròn các số 34 và 67 đến hàng chục và thực hiện tính toán kết quả.
rồi ước lượng kết quả của tổng.
+ Vậy tổng 34 + 67 có kết quả ước lượng là: 30 + 70 = 100.
- GV nêu một số ví dụ đơn giản khác để HS củng cố cách làm.
Ví dụ: Làm tròn các số 35 và 29 đến hàng
chục rồi ước lượng kết quả của tổng.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Biết cách ước lượng tính (cộng, trừ, nhân, chia) bằng kĩ thuật làm tròn số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
a) Làm tròn các số hạng đến hàng chục rồi
ước lượng kết quả của các tổng sau:
52 +
- HS hoàn thành bài tập theo yêu 27, 86 + 98, 73 + 56. cầu.
b) Làm tròn các số hạng đến hàng trăm rồi - Kết quả:
ước lượng kết quả của các tổng sau: 472 + 326, 623 + 401, 359 + 703. a)
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện 52 + 86 + 73 +
làm tròn các số theo yêu cầu rồi ước lượng Tổng 27 98 56 kết quả của tổng. Làm
50 và 90 và 70 và
- Nếu có điều kiện, GV chuẩn bị phiếu học tròn


zalo Nhắn tin Zalo