Lý thuyết Công nghệ 7 Cánh diều Tập 2

185 93 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Lý thuyết
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 8 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Lý thuyết Công nghệ 7 Cánh diều (cả năm)

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    574 287 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi Lý thuyết Công nghệ lớp 7 Tập 2 mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Lý thuyết môn Công nghệ lớp 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(185 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chủ đề 2. Chăn nuôi và thuỷ sản
Bài 8. Giới thiệu chung về chăn nuôi
1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
1.1. Vai trò của chăn nuôi
- Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Cung cấp sức kéo, phân bón
- Tạo việc làm cho người dân
1.2. Triển vọng của chăn nuôi
- Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín
- Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền
vững.
- Sản phẩm chất luwowngj cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
2. Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
2.1. Một số vật nuôi bản địa
- Lợn Móng Cái: thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ, có khoaang trắng
giữa hai bên hông.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Lợn Sóc: cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ đi
bằng móng.
- Gà Ri: lông vàng, nâu, tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy xếp
hình mái ngói.
- Trâu Việt Nam: vạm vỡ, bụng lớn, toàn thân đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ,
sừng dài và tai nhỏ.
- Dê cỏ: màu lông đa dạng, tầm vó nhỏ
- Bò vàng: lông màu nâu vàng, u vai nổi, tầm vóc nhỏ
2.2. Một số vật nuôi ngoại nhập
- Lợn Landrace:
+ Nguồn gốc: Đan Mạch
+ Đặc điểm: màu trắng tuyền, thân dày và dài, tai to, bụng dài thon, mông phát
triển, chân to thẳng, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ lạc cao.
- Gà Ross 308:
+ Nguồn gốc: Ireland
+ Đặc điểm: lông màu trắng, mỏ vàng, chân vàng, da vàng, mào đỏ.
- Bò Holstein Friesian (HF):
+ Nguồn gốc: Hà Lan
+ Đặc điểm: màu lông đen trắng, tầm vóc lớn, bầu vú to, sản lượng sữa cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
* Nuôi chăn thả tự do
- Đặc điểm: đi lại tự do, tự kiếm thức ăn
- Ưu điểm:
+ Đầu tư thấp
+ Tận dụng thức ăn tự nhiên
- Nhược điểm:
+ Năng suất thấp
+ Khó kiểm soát dịch bệnh
* Nuôi công nghiệp:
- Đặc điểm: nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng trại, chỉ ăn thức ăn do con người
cung cấp.
- Ưu điểm:
+ Năng suất cao
+ Kiểm soát dịch bệnh
- Nhược điểm: mức đầu tư cao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Chủ đề 2. Chăn nuôi và thuỷ sản
Bài 8. Giới thiệu chung về chăn nuôi
1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
1.1. Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Cung cấp sức kéo, phân bón
- Tạo việc làm cho người dân
1.2. Triển vọng của chăn nuôi
- Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín
- Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững.
- Sản phẩm chất luwowngj cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
2. Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
2.1. Một số vật nuôi bản địa
- Lợn Móng Cái: thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ, có khoaang trắng giữa hai bên hông.


- Lợn Sóc: cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ đi bằng móng.
- Gà Ri: lông vàng, nâu, tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy xếp hình mái ngói.
- Trâu Việt Nam: vạm vỡ, bụng lớn, toàn thân đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ, sừng dài và tai nhỏ.
- Dê cỏ: màu lông đa dạng, tầm vó nhỏ
- Bò vàng: lông màu nâu vàng, u vai nổi, tầm vóc nhỏ
2.2. Một số vật nuôi ngoại nhập - Lợn Landrace: + Nguồn gốc: Đan Mạch
+ Đặc điểm: màu trắng tuyền, thân dày và dài, tai to, bụng dài thon, mông phát
triển, chân to thẳng, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ lạc cao. - Gà Ross 308: + Nguồn gốc: Ireland
+ Đặc điểm: lông màu trắng, mỏ vàng, chân vàng, da vàng, mào đỏ. - Bò Holstein Friesian (HF): + Nguồn gốc: Hà Lan
+ Đặc điểm: màu lông đen trắng, tầm vóc lớn, bầu vú to, sản lượng sữa cao.


3. Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam * Nuôi chăn thả tự do
- Đặc điểm: đi lại tự do, tự kiếm thức ăn - Ưu điểm: + Đầu tư thấp
+ Tận dụng thức ăn tự nhiên - Nhược điểm: + Năng suất thấp
+ Khó kiểm soát dịch bệnh * Nuôi công nghiệp:
- Đặc điểm: nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng trại, chỉ ăn thức ăn do con người cung cấp. - Ưu điểm: + Năng suất cao + Kiểm soát dịch bệnh
- Nhược điểm: mức đầu tư cao


zalo Nhắn tin Zalo