MỘT SỐ BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
1.Tìm chữ số thích hợp thay cho các chữ trong phép tính
2. Ba bể cá của Thu, hải, Hoàng có tất cả 23 con. Số cả ở bể của hải nhiều
gấp đôi số cá ở bể của Thu. Nếu thả thêm 1 con nữa vào bể của Hoàng thì số cá ở
bể của Hoàng sẽ gấp rưỡi số cá ở bể của Hải. Hỏi lúc đầu ở mỗi bể có mấy con cá.
3. Em có 7 nhãn vở, anh có 13 nhãn vở. mẹ cho thêm mỗi người một số
nhãn vở bằng nhau, vì thế số nhãn vở của anh gấp rưỡi số nhãn vở của em. Hỏi mẹ
cho mỗi người mấy nhãn vở?
4. Hiện nay mẹ 32 tuổi, gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con?
5. Hiện nay con 8 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi mấy năm sau tuổi bố gấp 3 lần tuổi con?
6. tuổi bố hiện nay gấp 7 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố sẽ gấp 3 lần
tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
7. Hai người đánh máy cùng một lúc kết thức một tập bản thảo. Người thứ
nhất đánh được 9 trang mỗi ngày, người thứ hai đánh được 11 trang mỗi ngày.
Người thứ nhất bắt đầu đánh máy sớm hơn người thứ hai là 24 ngày và đã đánh
được số trang gấp 3 lần số trang của người thứ hai. Hỏi tập bản thảo có bao nhiêu trang?
8. Cần phải chia 65 quyển vở cho hai lớp A và B sao cho một phần tư số vở
chia cho lớp A bằng hai phần năm số vở chia cho lớp B. Hỏi mỗi lớp được chia bao nhiêu quyển vở?
9. Trong một buổi học, số học sinh có mặt trong lớp nhiều gấp 8 lần số học
sinh vắng mặt. Vì có 4 bạn xin phép ra ngoài nên lúc này số học sinh có mặt trong
lớp nhiều gấp 4 lần số học sinh vắng mặt lúc đó. Hỏi buổi học đó có bao nhiêu học sinh đi học?
10. một cơ quan mua 100 vé xem phim hết cả thảy 340000 đồng gồm hai
loại vé: loại 3000 đồng và loại 4000 đồng một vé. Tính số vé mỗi loại.
11. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Nếu người đó đi
với vận tốc 15 km/giờ thì đến B sớm được 1 giờ. Tính khoảng cách giữa A và B.
12. Một người đi xe đạp phải đến đích đúng thời hạn. nếu đi với vận tốc 15
hm/giờ thì người ấy sẽ đến đích sớm được 1 giờ; nếu đi với vận tốc 10 km/giờ thì
sẽ đến đích muộn mất 1 giờ. Hỏi người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu kilomet
một giờ để đến đích đúng hạn?
13. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 10 giờ. Nếu mỗi giờ xe chạy tăng
thêm 10 km thì ô tô đi từ A đến B hết 8 giờ. Tính khoảng cách giữa A và B và tính vận tốc dự định.
14. một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ và từ B trở về A
với vận tốc 8 km/giờ. Tính khoảng cách giữa A và B, biết rằng người đó cả đi lẫn
về hết 5 giờ không nghỉ.
15. nhung và Hiếu cùng chơi trò chơi “bốc diêm” như sau. Trên bàn có 30
que diêm. Lần đầu mỗi người bốc diêm một lần, mỗi lần phải lây từ 1 đến 4 que
diêm. Ai bốc được que diêm cuối cùng thì người ấy thắng. Nhung để cho Hiếu bốc
diêm trước. Hỏi Nhung làm thé nào để chắc chắn mình sẽ thắng?/
16. Tính tổng số các chữ số cần thiết để viết các ngày trên các tờ lịch treo tường của năm 1989.
17. Dãy 2, 7, 12, …, 97 có bao nhiêu số hạng?
Tìm số tự nhiên n thỏa mãn điều kienj:
18. hai số 100 và 90 cùng được đem chia cho một số. trường hợp đầu được
số dư là 4, còn trường hợp sau được số dư là 18. Hỏi đã đem chia cho số nào?
19. Có 4 vòng đeo tay bề ngoài giống nhau, trong đó một chiếc thứ phẩm có
khối lượng khác với ba chiếc còn lại. Hỏi phải cân như thế nào với loại cân có đĩa
cân để chỉ có hai lần cân là tìm ra chiếc vòng thứ phẩm này?
20. trong nhóm yêu toán, một lần thầy giáo ra bài tập sau. “Cho mười chữ số
hác nhau 0, 1, 2, … , 9. Hãy dùng phép cộng (+) và mỗi chữ số chỉ được dùng một
lần, tìm cách sắp xếp mười chữ số đã cho thành một biểu thức có tổng bằng 100,
cho phép thay đổi thứ tự các chữ số và ghép các chữ số thành số có 2, 3, … chữ số”
Buổi sinh hoạt nhóm lần sau, bạn Dương nói rằng bài toán không thể giải
được. hỏi bạn Dương nói có đúng không? Giải thích.
21. Một can đựng dầu nặng
kg. Tính khối lượng dầu, biết rằng khối
lượng dầu nặng gấp rưỡi khối lượng can không đựng gì.
22. Tìm một số chẵn có 4 chữ số sao cho hai chữ số ở giữa tạo thành một số
lớn gấp 4 lần số đứng ở hàng nghìn và lớn gấp 5 lần số dứng ở hàng đơn vị của số phải tìm.
23. Một bình 12l đựng đầy nước. hãy tìm cách lấy ra 6 lít nước đổ vào một
bình 8l không đựng gì bằng một bình 5l không đựng gì.
24. Một xí nghiệp có 15 xe gầm các loại xe ô tô 4 bánh, xe mô tô 3 bánh và
xe máy 2 bánh. Hãy tính số xe các loại, biết rằng tổng số bánh xe là 56 bánh.
25. Tổng số tuổi của bố, mẹ và hai con bằng 87. Bố hơn mẹ 3 tuổi, tuổi anh
gấp đôi tuổi em, tuổi em nhân với chính nó đúng bằng tuổi bố. hãy tính tuổi mỗi người trong gia đình.
26. Học sinh hai lớp 5A và 5B cùng thu nộp giấy vụn được cả thẩy 630 kh.
Hãy tính xem mỗi lớp nộp được bao nhiêu kilogam, biết rằng 0,45 khối lượng của
lớp 5A đúng bằng 0,36 khối lượng của lớp 5B.
27. một người đi từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc trở về, người đó đi
với vận tốc 10 km/giờ, nhưng đi đường tắt nên ngắn hơn lúc đi là 22km, do đó thời
gian lúc về ít hơn lúc đi là 1 giờ 20 phút. Tính quãng đường lúc đi.
28. một ô tô đi từ A đến B gồm một đoạn lên dốc (đỉnh C) và một đoạn
xuống dốc, rồi trở về theo đường cũ thừ B đến A. biết rằng, khi lên dốc thì xe đi
với vận tốc 25 km/giờ, xuống dốc với vận tốc 50 km/giờ, lúc đi hết 3 giờ 30 phút,
lúc về hết 4 giờ. Tính quãng đường AB.
29. Ba người cùng đi từ A đến B. người thứ nhất đi với vận tốc 10 km/ giờ,
người thứ hai 18 km/giờ. Hãy tìm vận tốc người thứ ba, biết rằng người đó đến B
sớm hơn người thứ nhất là 1 giờ và đến muộn hơn người thứ hai là hai mươi phút.
30. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ sáng. Đến 8 giờ rưỡi nó đi ngang qua một cây
số ghi 46 km. Lúc 9 giờ sáng thì đến B. Ô tô tiếp tục đi được 28 km nữa thì đến C,
rồi đi 15 phút nữa thì nó đi ngang qua cột cây số ghi 110 km. Cuối cùng, ô tô đi
tiếp ¼ giờ nữa thì đến D. Coi như vận tốc không đổi, hãy tính quãng đường AD.
GỢI Ý HOẶC ĐÁP SỐ
1.Dùng sơ đồ đoạn thẳng hoặc dựa vào tính chất cấu tạo thập phân của số Đáo số:
2. Dùng sơ đồ đoạn thẳng: kí hiệu số cá trong bể của Thu bằng một đoạn thẳng.
Đáp số: Bể cá của thu có 4 con, của Hải có 8 con, của Hoàng có 11 con.
3. Dùng sơ đồ đoạn thẳng, chú ý rằng vì mẹ cho thêm mỗi người như nhau
nên số nhãn vở của anh vẫn hơn số nhãn vở của em như trước. Đáp số: 5 nhãn vở,
4. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 2 năm.
5. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 7 năm.
6. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 5 tuổi và 35 tuổi.
7. Đáp số: 395 trang.
8. Dùng sơ đồ đoạn thẳng.
Đáp số: Lớp A: 40 vở; lớp B: 25 vở.
9. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 40 học sinh.
Phương pháp giải Toán lớp 4,5 năm 2023 - Một số bài luyện tập
432
216 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu các phương pháp giải toán lớp 4,5 cực hay, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo môn Toán lớp 4,5.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(432 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
MỘT SỐ BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
1.Tìm chữ số thích hợp thay cho các chữ trong phép tính
2. Ba bể cá của Thu, hải, Hoàng có tất cả 23 con. Số cả ở bể của hải nhiều
gấp đôi số cá ở bể của Thu. Nếu thả thêm 1 con nữa vào bể của Hoàng thì số cá ở
bể của Hoàng sẽ gấp rưỡi số cá ở bể của Hải. Hỏi lúc đầu ở mỗi bể có mấy con cá.
3. Em có 7 nhãn vở, anh có 13 nhãn vở. mẹ cho thêm mỗi người một số
nhãn vở bằng nhau, vì thế số nhãn vở của anh gấp rưỡi số nhãn vở của em. Hỏi mẹ
cho mỗi người mấy nhãn vở?
4. Hiện nay mẹ 32 tuổi, gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi mẹ
gấp 5 lần tuổi con?
5. Hiện nay con 8 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi mấy năm sau tuổi bố gấp 3 lần tuổi
con?
6. tuổi bố hiện nay gấp 7 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố sẽ gấp 3 lần
tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
7. Hai người đánh máy cùng một lúc kết thức một tập bản thảo. Người thứ
nhất đánh được 9 trang mỗi ngày, người thứ hai đánh được 11 trang mỗi ngày.
Người thứ nhất bắt đầu đánh máy sớm hơn người thứ hai là 24 ngày và đã đánh
được số trang gấp 3 lần số trang của người thứ hai. Hỏi tập bản thảo có bao nhiêu
trang?
8. Cần phải chia 65 quyển vở cho hai lớp A và B sao cho một phần tư số vở
chia cho lớp A bằng hai phần năm số vở chia cho lớp B. Hỏi mỗi lớp được chia
bao nhiêu quyển vở?
9. Trong một buổi học, số học sinh có mặt trong lớp nhiều gấp 8 lần số học
sinh vắng mặt. Vì có 4 bạn xin phép ra ngoài nên lúc này số học sinh có mặt trong
lớp nhiều gấp 4 lần số học sinh vắng mặt lúc đó. Hỏi buổi học đó có bao nhiêu học
sinh đi học?
10. một cơ quan mua 100 vé xem phim hết cả thảy 340000 đồng gồm hai
loại vé: loại 3000 đồng và loại 4000 đồng một vé. Tính số vé mỗi loại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
11. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Nếu người đó đi
với vận tốc 15 km/giờ thì đến B sớm được 1 giờ. Tính khoảng cách giữa A và B.
12. Một người đi xe đạp phải đến đích đúng thời hạn. nếu đi với vận tốc 15
hm/giờ thì người ấy sẽ đến đích sớm được 1 giờ; nếu đi với vận tốc 10 km/giờ thì
sẽ đến đích muộn mất 1 giờ. Hỏi người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu kilomet
một giờ để đến đích đúng hạn?
13. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 10 giờ. Nếu mỗi giờ xe chạy tăng
thêm 10 km thì ô tô đi từ A đến B hết 8 giờ. Tính khoảng cách giữa A và B và tính
vận tốc dự định.
14. một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ và từ B trở về A
với vận tốc 8 km/giờ. Tính khoảng cách giữa A và B, biết rằng người đó cả đi lẫn
về hết 5 giờ không nghỉ.
15. nhung và Hiếu cùng chơi trò chơi “bốc diêm” như sau. Trên bàn có 30
que diêm. Lần đầu mỗi người bốc diêm một lần, mỗi lần phải lây từ 1 đến 4 que
diêm. Ai bốc được que diêm cuối cùng thì người ấy thắng. Nhung để cho Hiếu bốc
diêm trước. Hỏi Nhung làm thé nào để chắc chắn mình sẽ thắng?/
16. Tính tổng số các chữ số cần thiết để viết các ngày trên các tờ lịch treo
tường của năm 1989.
17. Dãy 2, 7, 12, …, 97 có bao nhiêu số hạng?
Tìm số tự nhiên n thỏa mãn điều kienj:
18. hai số 100 và 90 cùng được đem chia cho một số. trường hợp đầu được
số dư là 4, còn trường hợp sau được số dư là 18. Hỏi đã đem chia cho số nào?
19. Có 4 vòng đeo tay bề ngoài giống nhau, trong đó một chiếc thứ phẩm có
khối lượng khác với ba chiếc còn lại. Hỏi phải cân như thế nào với loại cân có đĩa
cân để chỉ có hai lần cân là tìm ra chiếc vòng thứ phẩm này?
20. trong nhóm yêu toán, một lần thầy giáo ra bài tập sau. “Cho mười chữ số
hác nhau 0, 1, 2, … , 9. Hãy dùng phép cộng (+) và mỗi chữ số chỉ được dùng một
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lần, tìm cách sắp xếp mười chữ số đã cho thành một biểu thức có tổng bằng 100,
cho phép thay đổi thứ tự các chữ số và ghép các chữ số thành số có 2, 3, … chữ
số”
Buổi sinh hoạt nhóm lần sau, bạn Dương nói rằng bài toán không thể giải
được. hỏi bạn Dương nói có đúng không? Giải thích.
21. Một can đựng dầu nặng kg. Tính khối lượng dầu, biết rằng khối
lượng dầu nặng gấp rưỡi khối lượng can không đựng gì.
22. Tìm một số chẵn có 4 chữ số sao cho hai chữ số ở giữa tạo thành một số
lớn gấp 4 lần số đứng ở hàng nghìn và lớn gấp 5 lần số dứng ở hàng đơn vị của số
phải tìm.
23. Một bình 12l đựng đầy nước. hãy tìm cách lấy ra 6 lít nước đổ vào một
bình 8l không đựng gì bằng một bình 5l không đựng gì.
24. Một xí nghiệp có 15 xe gầm các loại xe ô tô 4 bánh, xe mô tô 3 bánh và
xe máy 2 bánh. Hãy tính số xe các loại, biết rằng tổng số bánh xe là 56 bánh.
25. Tổng số tuổi của bố, mẹ và hai con bằng 87. Bố hơn mẹ 3 tuổi, tuổi anh
gấp đôi tuổi em, tuổi em nhân với chính nó đúng bằng tuổi bố. hãy tính tuổi mỗi
người trong gia đình.
26. Học sinh hai lớp 5A và 5B cùng thu nộp giấy vụn được cả thẩy 630 kh.
Hãy tính xem mỗi lớp nộp được bao nhiêu kilogam, biết rằng 0,45 khối lượng của
lớp 5A đúng bằng 0,36 khối lượng của lớp 5B.
27. một người đi từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc trở về, người đó đi
với vận tốc 10 km/giờ, nhưng đi đường tắt nên ngắn hơn lúc đi là 22km, do đó thời
gian lúc về ít hơn lúc đi là 1 giờ 20 phút. Tính quãng đường lúc đi.
28. một ô tô đi từ A đến B gồm một đoạn lên dốc (đỉnh C) và một đoạn
xuống dốc, rồi trở về theo đường cũ thừ B đến A. biết rằng, khi lên dốc thì xe đi
với vận tốc 25 km/giờ, xuống dốc với vận tốc 50 km/giờ, lúc đi hết 3 giờ 30 phút,
lúc về hết 4 giờ. Tính quãng đường AB.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
29. Ba người cùng đi từ A đến B. người thứ nhất đi với vận tốc 10 km/ giờ,
người thứ hai 18 km/giờ. Hãy tìm vận tốc người thứ ba, biết rằng người đó đến B
sớm hơn người thứ nhất là 1 giờ và đến muộn hơn người thứ hai là hai mươi phút.
30. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ sáng. Đến 8 giờ rưỡi nó đi ngang qua một cây
số ghi 46 km. Lúc 9 giờ sáng thì đến B. Ô tô tiếp tục đi được 28 km nữa thì đến C,
rồi đi 15 phút nữa thì nó đi ngang qua cột cây số ghi 110 km. Cuối cùng, ô tô đi
tiếp ¼ giờ nữa thì đến D. Coi như vận tốc không đổi, hãy tính quãng đường AD.
GỢI Ý HOẶC ĐÁP SỐ
1.Dùng sơ đồ đoạn thẳng hoặc dựa vào tính chất cấu tạo thập phân của số
Đáo số:
2. Dùng sơ đồ đoạn thẳng: kí hiệu số cá trong bể của Thu bằng một đoạn
thẳng.
Đáp số: Bể cá của thu có 4 con, của Hải có 8 con, của Hoàng có 11 con.
3. Dùng sơ đồ đoạn thẳng, chú ý rằng vì mẹ cho thêm mỗi người như nhau
nên số nhãn vở của anh vẫn hơn số nhãn vở của em như trước.
Đáp số: 5 nhãn vở,
4. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 2 năm.
5. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 7 năm.
6. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 5 tuổi và 35 tuổi.
7. Đáp số: 395 trang.
8. Dùng sơ đồ đoạn thẳng.
Đáp số: Lớp A: 40 vở; lớp B: 25 vở.
9. Dùng sơ đồ đoạn thẳng. Đáp số: 40 học sinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
10. Dùng phương pháp giả thiết tạm.
Đáp số: 60 vé loại 3000 đ; 40 vé loại 4000 đ.
11. Dùng phương pháp giả thiết tạm. Đáp số: 60 km.
12. Dùng phương pháp giả thiết tạm. Đáp số: 12 km/giờ.
13. Đáp số: Khoảng cách 400km, vận tốc dự định: 40 km/giờ.
14. Dùng phương pháp tỉ số. Đáp án: 24 km.
15. hung luôn luôn bốc một số điểm sao cho số diêm còn lại là một số chia
hết cho 5.
16. Năm 1989 có một tháng 28 ngày, bốn tháng 30 ngày, bảy tháng 31 ngày.
Đáp số: 862 chữ số.
17. Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 5. Có tất cả 19 khoảng cách nên dãy
số đã cho có 20 số. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
Đáp số: n = 50.
18. Thêm 10 đơn vị vào số 90 để được 100 thì dư sẽ là
Nhưng ở trường hợp đầu số dư là 4 nên số chia phải tìm là:
19. Đánh số 4 vòng là I, II, III, IV.
Đặt hai vòng bất kì lên hai đĩa cân, tùy theo cân thăng bằng hay không thăng
bằng mà tiếp tục kiểm tra tiếp. Mỗi lần chỉ đặt một vòng lên một đĩa cân.
20. Vì
Nên trong các số phải có một hay một số số có hai chữ số. Gọi tổng các chữ
số hàng chục là m, thì tổng các chữ số hàng đơn vị là 45 – m. Như vậy
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85