Trắc nghiệm Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Hóa học 9

162 81 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Hóa học 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(162 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dạng 9: Bài tập một số muối quan trọng
Bài 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển. B. Nước mưa.
C. Nước sông. D. Nước giếng.
Bài 2: Có những muối sau: CaCO
3
, CaSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl. Muối nào nói trên:
A. CaCO
3
. B. CaSO
4
.
C. Pb(NO
3
)
2
. D. NaCl.
Bài 3: Nung kali nitrat (KNO
3
) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
A. NO B. N
2
O
C. N
2
O
5
D. O
2
Bài 4: Muối kali nitrat (KNO
3
):
A. không tan trong trong nước.
B. tan rất ít trong nước.
C. tan nhiều trong nước.
D. không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Bài 5: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na
2
SO
4
ta dùng:
A. Dung dịch AgNO
3
. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl
2
. D. Dung dịch Pb(NO
3
)
2
.
Bài 6: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch Na2CO3:
A. dd HCl B. dd Pb(NO
3
)
2
C. dd BaCl
2
D. dd NaOH
Bài 7: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
A. dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch BaCl
2
B. dung dịch NaNO
3
và CaCl
2
C. dung dịch KCl và dung dịch NaNO
3
D. dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch KCl
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 8: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết
hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
A. BaCl
2
và NaOH. B. MgCl
2
và NaOH.
C. Na
2
SO
4
và HCl. D. NaNO
3
và KCl.
Bài 9: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản
phẩm thu được là:
A. NaOH, H
2
, Cl
2
B. NaCl, NaClO, H
2
, Cl
2
C. NaCl, NaClO, Cl
2
D. NaClO, H
2
và Cl
2
Bài 10: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có
màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H
2
và O
2
. B. H
2
và Cl
2
.
C. O
2
và Cl
2
. D. Cl
2
và HCl
Bài 11: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
A. NaCl và AgNO
3
B. NaCl và
Ba(NO
3
)
2
C. KNO
3
và BaCl
2
D. CaCl
2
và NaNO
3
Bài 12: Cho phương trình phản ứng: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + X + H
2
O. X là:
A. CO B. CO
2
C. H
2
D. Cl
2
Bài 13: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
là:
A. 15% B. 20%
C. 18% D. 25%
Bài 14: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào
200 gam nước là:
A. 90 gam. B. 94,12 gam.
C. 100 gam. D. 141,18 gam.
Bài 15: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc
và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 5,4g B. 0,9g
C. 0,27g D. 2,7g
Bài 16: Hoà tan 10,95 gam KNO
3
vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở
200C, độ tan của KNO
3
ở nhiệt độ này là
A. 6,3 gam. B. 7,0 gam
C. 7,3 gam D. 7,5 gam
Bài 17: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R
2
SO
4
. nH
2
O (trong đó R là
kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n< 12) từ 800C xuống 100C thì
có 395,4 gam tinh thể R
2
SO
4
. nH
2
O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của R
2
SO
4
800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên
là:
A. Cu B. Na
C. Al D. K
Bài 18: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO
3
2M.
Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam B. 14,35 gam
C. 157,85 gam D. 15,785 gam
Bài 19: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí
oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối
cần dùng là
A. 20,2 gam. B. 10,1 gam.
C. 5,05 gam. D. 7,07 gam
Bài 20: Có thể phân biệt BaCl
2
và NaCl bằng dung dịch:
A. H
2
SO
4
. B. KOH.
C. NaOH. D. KNO
3
.
Bài 21: Để nhận biết 3 chất rắn NH
4
NO
3
, Ca
3
(PO
4
)
2
, KCl người ta dùng dung dịch :
A. NaOH B. Ba(OH)
2
C. KOH D. Na
2
CO
3
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 1:
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Đáp án: A
Bài 2:
Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO
3
)
2
.
Đáp án: C
Bài 3:
KNO
3
bị nhiệt phân: 2KNO
3
2KNO
2
+ O
2
=> chất khí thu được là O
2
Đáp án: D
Bài 4:
Muối kali nitrat (KNO
3
) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Đáp án: C
Bài 5:
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na
2
SO
4
ta dùng dung dịch BaCl
2
vì tạo kết tủa
với Na
2
SO
4
và chỉ còn lại dung dịch NaCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2NaCl
Đáp án: C
Bài 6:
Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na
2
SO
4
và Na
2
CO
3
+ Na
2
SO
4
không có hiện tượng
+ Na
2
CO
3
có xuất hiện sủi bọt khí
Na
2
CO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Đáp án: A
Bài 7:
Thu được NaCl bằng cách trộn dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl
2
vì xảy ra
phản ứng:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
Đáp án: A
Bài 8:
Để thu được sản phẩm là NaCl => 2 chất ban đầu tác dụng với nhau, ngoài sản
phẩm là NaCl thì chất còn lại là kết tủa hoặc chất khí hoặc H
2
O
=> 2 chất là MgCl
2
và NaOH
PTHH: MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaCl
Đáp án: B
Bài 9:
PT điện phân: 2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Cl
2
Đáp án: A
Bài 10:
2H
2
O + 2NaCl Cl
2
+ H
2
+ NaOH
Đáp án: B
Bài 11:
Trường hợp tạo ra chất kết tủa là : NaCl phản ứng với AgNO
3
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3
Đáp án: A
Bài 12:
PTHH: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
=> khí X là CO
2
Đáp án: B
Bài 13:
Đáp án: B
Bài 14:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Dạng 9: Bài tập một số muối quan trọng
Bài 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: A. Nước biển. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước giếng.
Bài 2: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên: A. CaCO3. B. CaSO4. C. Pb(NO3)2. D. NaCl.
Bài 3: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là: A. NO B. N2O C. N2O5 D. O2
Bài 4: Muối kali nitrat (KNO3):
A. không tan trong trong nước.
B. tan rất ít trong nước. C. tan nhiều trong nước.
D. không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Bài 5: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng: A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Bài 6: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3: A. dd HCl B. dd Pb(NO3)2 C. dd BaCl2 D. dd NaOH
Bài 7: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch BaCl2 B. dung dịch NaNO3 và CaCl2
C. dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
D. dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl


Bài 8: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết
hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là A. BaCl2 và NaOH. B. MgCl2 và NaOH. C. Na2SO4 và HCl. D. NaNO3 và KCl.
Bài 9: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là: A. NaOH, H2, Cl2 B. NaCl, NaClO, H2, Cl2 C. NaCl, NaClO, Cl2 D. NaClO, H2 và Cl2
Bài 10: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có
màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là: A. H2 và O2. B. H2 và Cl2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl
Bài 11: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ? A. NaCl và AgNO3 B. NaCl và Ba(NO3)2 C. KNO3 và BaCl2 D. CaCl2 và NaNO3
Bài 12: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là: A. CO B. CO2 C. H2 D. Cl2
Bài 13: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là: A. 15% B. 20% C. 18% D. 25%
Bài 14: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là: A. 90 gam. B. 94,12 gam. C. 100 gam. D. 141,18 gam.
Bài 15: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc
và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:

A. 5,4g B. 0,9g C. 0,27g D. 2,7g
Bài 16: Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở
200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là A. 6,3 gam. B. 7,0 gam C. 7,3 gam D. 7,5 gam
Bài 17: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4. nH2O (trong đó R là
kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n< 12) từ 800C xuống 100C thì
có 395,4 gam tinh thể R2SO4. nH2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của R2SO4 ở
800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là: A. Cu B. Na C. Al D. K
Bài 18: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M.
Khối lượng kết tủa thu được là A. 143,5 gam B. 14,35 gam C. 157,85 gam D. 15,785 gam
Bài 19: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí
oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là A. 20,2 gam. B. 10,1 gam. C. 5,05 gam. D. 7,07 gam
Bài 20: Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch: A. H2SO4. B. KOH. C. NaOH. D. KNO3.
Bài 21: Để nhận biết 3 chất rắn NH4NO3 , Ca3 (PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch : A. NaOH B. Ba(OH)2 C. KOH D. Na2CO3 LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 1:
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển Đáp án: A Bài 2:
Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2. Đáp án: C Bài 3:
KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 2KNO2 + O2
=> chất khí thu được là O2 Đáp án: D Bài 4:
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt. Đáp án: C Bài 5:
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa
với Na2SO4 và chỉ còn lại dung dịch NaCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl Đáp án: C Bài 6:
Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na2SO4 và Na2CO3
+ Na2SO4 không có hiện tượng
+ Na2CO3 có xuất hiện sủi bọt khí
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O Đáp án: A Bài 7:
Thu được NaCl bằng cách trộn dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2 vì xảy ra phản ứng:


zalo Nhắn tin Zalo