Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 12

24 12 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng Việt lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(24 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Họ và tên:
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
………………………..
Môn: Tiếng Việt 5 (Chân trời Lớp: sáng tạo)
……………………………... TUẦN 12
I. Kiến thức trọng tâm:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Luyện tập về đại từ
- Viết bài văn kể chuyện sáng tạo
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một
phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một
trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn
người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.
Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông
thấy bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì
những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con
chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau di dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt
và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang
chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá
với vẻ mặt buồn đến đưa đi vì ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía
giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ.
Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ
ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại
miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy
cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi! Theo N.V.D
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng.
B. Vì hai người không đi được.
C. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
D. Vì họ phải ở trong phòng để bác sĩ khám bệnh.
Câu 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn
cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
A. Cuộc sống tẻ nhạt, chỉ có một bức tường trống không.
B. Cuộc sống thật ồn ào, còi xe inh ỏi, con người hối hả ai lo chuyện người nấy.
C. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình, mến yêu.
D. Cuộc sống tĩnh lặng không một tiếng động.
Câu 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía
trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui?
A. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
B. Vì ông được nghe giọng nói ấm áp, dịu dàng của bạn mình.
C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên
ngoài qua lời kể của bạn mình.
D. Vì ông cảm thấy đang được động viên.
Câu 4. Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có những điểm gì đáng quý?
A. Giàu trí tưởng tượng, có khả năng là nhà văn.
B. Rất yêu quý bạn của mình.
C. Tự tin thể hiện khả năng của bản thân mình.
D. Lạc quan, yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho những người xung quanh.
Câu 5. Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì tốt đẹp?
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
...................................................................................................................... .................. III. Luyện tập:
Câu 1: Các từ in đậm dưới đây có tác dụng gì? Xếp chúng vào nhóm phù hợp: Cái gì quý nhất?
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với
nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là
lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”. Quý thì bảo
quý nhất là vàng. Còn Nam cho rằng thì giờ mới là thứ quý nhất. Cuộc
tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai.
Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải. Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:
– Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng
quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được,
đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý
nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Theo TRỊNH MẠNH
a) Dùng để hỏi (đại từ nghi vấn)
b) Dùng để chỉ một người bất kì (đại từ thay thế)
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
..................................................................................................................... ...................
Câu 2: Tìm các đại từ thay thế chỉ sự vật, số lượng, địa điểm trong những câu sau:


zalo Nhắn tin Zalo