TÀI LIỆU ÔN HÈ TIẾNG VIỆT 5 LÊN 6 Buổi Tiết Nội dung
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1 1,2,3
BÀI 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 2 4,5,6
BÀI 2: NGHĨA CỦA TỪ
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 3 7,8,9
BÀI 3: PHÂN LOẠI TỪ THEO NHÓM NGHĨA
(Từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 4 10,11,12
BÀI 4: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
(Danh từ, động từ, tính từ)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 5 13,14,15
BÀI 5 : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 6 16,17,18
BÀI 6: CÂU VÀ CÁC THÀNH PHẦN CÂU
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN 7 19,20,21
BÀI 7: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN 8 22,23,24
BÀI 8: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN MIÊU TẢ 9 25,26,27
ÔN TẬP KĨ NĂNG ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 10 28,29,30
LUYỆN ĐỀ TỔNG HỢP BUỔI : 1 TIẾT : 1,2,3
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
BÀI 1: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức Tiếng Việt: từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
- Nhận biết và phân tích được từ Tiếng Việt
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ. 2. Bài mới: I. LÍ THUYẾT 1. Từ là gì ?
a. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
VD : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa )
Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa )
b. Từ : là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại :
- Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ đơn.
- Từ do 2 hoặc nhiều tiếng ghép lại tạo thành nghĩa chung gọi là từ phức. Mỗi tiếng
trong từ phức có thể có nghĩa rõ ràng hoặc không rõ ràng.
c. Cách phân định ranh giới từ:
- Dựa vào tính hoàn chỉnh về cấu tạo và về nghĩa của từ, ta có thể xác định được 1 tổ
hợp nào đó là 1 từ ( từ phức) hay 2 từ đơn bằng cách xem xét tổ hợp ấy về 2 mặt : kết cấu và nghĩa
- Cách 1 : Dùng thao tác chêm, xen: Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà lỏng
lẻo, dễ tách rời, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ hợp về
cơ bản vẫn không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn.
VD: tung cánh Tung đôi cánh
lướt nhanh Lướt rất nhanh
(Hai tổ hợp trên đã chêm thêm tiếng đôi , rất nhưng nghĩa các từ này về cơ bản không
thay đổi, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn)
- Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp mà chặt chẽ, khó có thể tách
rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định ( không thể chêm , xen ) thì
tổ hợp ấy là 1 từ phức.
V.D: chuồn chuồn nước chuồn chuồn sống ở nước
mặt hồ mặt của hồ
(Khi ta chêm thêm tiếng sống và của vào, cấu trúc và nghĩa của 2 tổ hợp trên đã bị phá
vỡ ,do đó chuồn chuồn nước và mặt hồ là kết hợp 1 từ phức)
- Cách 2 : Xét xem trong kết hợp có yếu tố nào đã chuyển nghĩa hay mờ nghĩa gốc hay không.
VD : bánh dày (tên 1 loại bánh); áo dài ( tên 1 loại áo ) đều là các kết hợp của 1 từ đơn
vì các yếu tố dày, dài đã mờ nghĩa, chỉ còn là tên gọi của 1 loại bánh, 1 loại áo,
chúng kết hợp chặt chẽ với các tiếng đứng trước nó để tạo thành 1 từ
- Cách 3 : Xét xem tổ hợp ấy có nằm trong thế đối lập không ,nếu có thì đấy là kết hợp củ 2 từ đơn.
VD: có xoè ra chứ không có xoè vào
có rủ xuống chứ không có rủ lên xoè ra, rủ xuống là 1 từ phức
ngược với chạy đi là chạy lại
ngược với bò vào là bò ra chạy đi, bò ra là những kết hợp của 2 từ đơn * Chú ý :
+ Khả năng dùng 1 yếu tố thay cho cả tổ hợp cũng là cách để chúng ta xác định tư cách từ.
VD: cánh én ( chỉ con chim én )
tay người ( chỉ con người )
+ Có những tổ hợp mang tính chất trung gian, nghĩa của nó mang đặc điểm của cả 2
loại ( từ phức và 2 từ đơn ). Trong trường hợp này ,tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ta có
kết luận nó thuộc loại nào.
2. Từ đơn và từ phức:
a. Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng
b. Cấu tạo từ phức :
* Từ ghép: Là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo thành nghĩa chung.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp (T.G hợp nghĩa, T.G đẳng lập, T.G song song ): Là từ ghép
mà nghĩa của nó biểu thị những loại rộng hơn, lớn hơn, khái quát hơn so với nghĩa các tiếng trong từ.
- Từ ghép có nghĩa phân loại ( T.G phân loại, T.G chính phụ ): Thường gồm có 2 tiếng,
trong đó có 1 tiếng chỉ loại lớn và 1 tiếng có tác dụng chia loại lớn đó thành loại nhỏ hơn.
* Từ láy: Là từ gồm 2 hay nhiều tiếng láy nhau. Các tiếng láy có thể có 1 phần hay toàn
bộ âm thanh được lặp lại.
*Nghĩa của từ láy: Rất phong phú, cũng như từ ghép, chúng có cả nghĩa khái quát,
tổng hợp và nghĩa phân loại.
VD : làm lụng, máy móc, chim chóc, ...( nghĩa tổng hợp ) nhỏ nhen, nhỏ nhắn, xấu xa,
xấu xí ,...( nghĩa phân loại ).
Tuy nhiên , ở tiểu học thường đề cập đến mấy dạng cơ bản sau :
- Diễn tả sự giảm nhẹ của tính chất (so với nghĩa của từ hay tiếng gốc). VD : đo đỏ < đỏ Nhè nhẹ < nhẹ
- Diễn tả sự tăng lên, mạnh lên của tính chất: VD: cỏn con > con sạch sành sanh > sạch
- Diễn tả sự lặp đi lặp lại các động tác, khiến cho từ láy có giá trị gợi hình cụ thể
VD: gật gật, rung rung, cười cười nói nói, ...
- Diễn tả sự đứt đoạn, không liên tục nhưng tuần hoàn.
VD: lấp ló, lập loè, bập bùng, nhấp nhô, phập phồng,...
- Diễn tả tính chất đạt đến mức độ chuẩn mực, không chê được.
VD: nhỏ nhắn, xinh xắn, tươi tắn, ngay ngắn, vuông vắn ,tròn trặn,...
*Từ tượng thanh : Là từ láy mô phỏng, gợi tả âm thanh trong thực tế : Mô phỏng tiếng
người, tiếng của loài vật, tiếng động,...
VD: rì rào, thì thầm, ào ào,...
* Từ tượng hình : Là từ láy gợi tả hình ảnh, hình dáng của người, vật gợi tả màu sắc, mùi vị.
VD: Gợi dáng dấp: lênh khênh, lè tè, tập tễnh, ...
Ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 (sách mới)
625
313 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.a
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 có lời giải chi tiết dùng chung cho 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều gồm 10 Bài học (tương ứng với 10 buổi) mới nhất năm nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo giúp học sinh ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(625 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)