TUẦN 19
Họ và tên:………………………………..Lớp ……. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hình tam giác
Hình tam giác có 3 góc nhọn Hình tam giác có một góc Hình tam giác có một
gọi là hình tam giác nhọn.
vuông gọi là hình tam giác góc tù gọi là hình tam giác vuông. tù.
• Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
• Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60°.
b) Đáy và đường cao của hình tam giác
Chú ý: Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi
là chiều cao của hình tam giác. A A B H C H B C
AH là đường cao ứng AH là đường cao ứng với đáy BC
AB là đường cao ứng với đáy với đáy BC BC
2. Vẽ đường cao của hình tam giác
a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy.
Qua một đỉnh, vẽ đường thẳng vuông góc A với cạnh đối diện.
Ví dụ: Qua đỉnh A, vẽ đường thẳng vuông
góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. AH là
đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC B H C
b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc tù ở đáy.
Kéo dài một cạnh của góc tù, qua đỉnh đối A
diện của cạnh vừa kéo dài, vẽ đường thẳng
vuông góc với cạnh góc tù vừa kéo dài
Ví dụ: Kéo dài cạnh BC.
Qua đỉnh A, vẽ đường thẳng vuông góc với
đường thẳng BC, cắt BC tại điểm H; AH là
đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. H B C
3. Diện tích hình tam giác
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một
đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = hoặc S = a × h : 2
( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều h cao a
Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với
nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 A B 4. Hình thang D C Hình thang Hình thang ABCD a) Hình thang ABCD có:
• Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.
• Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song. A B Hình thang vuông:
Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai
đáy gọi là hình thang vuông.
b) Đường cao của hình thang C D
Đường thẳng hạ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối điện A B
là đường cao của hình thang AH vuông góc với DC AH là đường cao Độ dài AH là chiều cao C D BÀI TẬP TỰ LUYỆN Phần 1: Trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chọn ý đúng. Một tam giác có bao nhiêu đường cao? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 2. Chọn ý đúng. Những lá cờ đuôi nheo dưới đây dưới đây có dạng hình tam giác gì?
A. Tam giác đều B. Tam giác tù C. Tam giác vuông D. Tam giác nhọn
Câu 3. Chọn ý đúng.
Đường cao AK ứng với cạnh đáy nào của tam giác ABC? A. Cạnh đáy AB B. Cạnh đáy BC C. Cạnh đáy AC D. Cạnh đáy ABC
Câu 4: Hãy viết tên đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác ABC trong hình bên:
A. AC là đường cao ứng với cạnh đáy AB
B. CK là đường cao ứng với cạnh đáy AB
C. CK là đường cao ứng với cạnh đáy BC
D. AC là đường cao ứng với cạnh đáy BC
Câu 5: Diện tích của tam giác có độ dài đáy là 3 m, chiều cao 5 m là: A. 8 m2 B. 7,5 dm2 C. 7,5 m2 D. 15 m2
Câu 6: Một tam giác có diện tích là 2 240 dm2, chiều cao là 50 dm. Độ dài đáy của tam giác đó là: A. 89,6 dm B. 89,6 m C. 78,9 m D. 78,9 dm
Câu 7: Khi gấp chiều cao của một tam giác lên 2 lần, độ dài đáy giảm đi một nửa. Khi đó
diện tích của tam giác thay đổi như thế nào? A. Gấp lên 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 2 lần D. Không đổi
Câu 8: Hình bên có AB = 2,6 dm; AD = 1,6 dm. Diện tích tam giác MDC là: A. 4,16 dm B. 4,16 dm2 C. 2,08 dm D. 2,08 dm2
Câu 9*: Một thửa ruộng hình tam giác vuông có tổng hai cạnh góc vuông là 72 m và
cạnh góc vuông này hơn cạnh góc vuông kia 10m. Trên thửa ruộng này người ta trồng
lúa, trung bình cứ 10 m2 thu được 6 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch
được bao nhiêu tạ thóc? A. 381,3 tạ B. 762,6 tạ C. 7626 tạ D. 3,813 tạ
Câu 10: Cho tam giác ABC có BC = 67 dm. Nếu kéo dài đoạn BC thêm một đoạn CD =
15 dm thì diện tích tam giác tăng thêm 255 dm2. Tính diện tích tam giác ABC. A. 568,5 dm2 B. 1139 dm2 C. 1394 dm2 D. 2278 dm2
Câu 11: Hình nào dưới đây là hình thang A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Cả ba hình
Câu 12. Chọn ý đúng. Chiều cao của hình thang ABCD là: A. AB B. AD C. BC D. CD
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 25 cm và chiều cao là 16 cm là ……… cm2.
b) Một hình tam giác có diện tích là 8 m2 và độ dài cạnh đáy là 32 dm.
Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là ………………. dm.
c) Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 86 m, chiều dài 28 m. Ở giữa miếng đất,
người ta làm một bồn hoa hình tam giác có chiều cao 9,6 m và bằng cạnh đáy.
Vậy diện tích miếng đất còn lại là …………. m2.
d) Cho tam giác MNP có MP = 32 cm, NP = 36 cm. Biết chiều cao tương ứng với đáy NP là MH = 24 cm.
Vậy chiều cao tương ứng với đáy MP là NK = ……………….. cm.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
b) Nếu hai hình tam giác có diện tích bằng nhau thì hai hình tam giác đó bằng nhau (tức là
có ba cặp cạnh và ba cặp góc bằng nhau).
c) Hình tam giác A và B có độ dài đáy bằng nhau, nếu chiều cao của hình tam giác A gấp
đôi chiều cao của hình tam giác B thì diện tích của hình tam giác A cũng gấp đôi diện tích của hình tam giác B. Phần 2: Tự luận
Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Học kì 2 (Phiên bản 2)
1.7 K
852 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần Học kì 1 môn Toán lớp 5 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 5.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1704 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)