Bài tập hàng ngày Toán lớp 4 Cánh diều Học kì 1

1.6 K 784 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Bài tập hàng ngày
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập hàng ngày môn Toán lớp 4 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1567 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 1. Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn 1 nghìn 2 trăm 4 đơn vị được viết là:
A. 91 024 B. 91 204 C. 91 402 D. 92 104
Câu 2. Làm tròn số 89 520 đến hàng nghìn ta được:
A. 89 000 B. 89 500 C. 90 000 D. 90 500
Câu 3. Giá trị của biểu thức (25 689 + 13 605) 2 là:
A. 78 588 B. 68 588 C. 68 488 D. 78 488
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 18 465 + 5 184 B. 35 184 6 092 C. 15 064 2 D. 90 420 : 3
Câu 5. Mỗi ngày mẹ mua cho An 2 hộp sữa, mỗi hộp giá 5 000 đồng. Vậy trong một
tuần số tiền mẹ dành để mua sữa cho An là:
A. 60 000 đồng B. 70 000 đồng C. 80 000 đồng D. 50 000
đồng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
2 861 + 40 909
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
74 235 16 081
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
21 406 3
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
24 812 : 4
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Bài 2. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
(91 827 22 674) : 3
21 869 + 15 106 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
= …………………………
= …………………………
= …………………………
= …………………………
Bài 3. Dưới đây là bảng số liệu dân số 4 huyện, thị xã của tỉnh Yên Bái năm 2021:
Tên Huyện/Thị
Trấn Yên
Nghĩa Lộ
Trạm Tấu
Số dân (người)
84 675
31 736
33 926
a) Trong 4 huyện trên, huyện đông dân nhất huyện
……………………………..
b) Huyện Trấn Yên số dân nhiều hơn thị Nghĩa Lộ ………………….. người.
c) Tổng dân số của huyện Mù Căng Chải và huyện Trạm Tấu là …………… người.
Bài 4. Trong kho muối của gia đình Hà có 18 312 kg muối. Sau khi bán đi, số muối
trong kho đã giảm đi 3 lần so với ban đầu. Hỏi gia đình đã bán đi bao nhiêu ki-
-gam muối?
Bài giải
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
B
C
A
D
B
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số gồm 9 chục nghìn 1 nghìn 2 trăm 4 đơn vị được viết là: 91 204
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Làm tròn số 89 520 đến hàng nghìn:
Chữ số hàng trăm là 5 nên ta làm tròn lên, ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
Các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn chuyển thành chữ số 0.
Vậy số được làm tròn là: 90 000
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
(25 689 + 13 605) 2
= 39 294 × 2
= 78 588
Vậy giá trị của biểu thức (25 689 + 13 605) 2 là: 78 588
Câu 4.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
18 465 + 5 184
35 184 6 092
15 064 2
90 420 : 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
18 465
5184
23 649
+
35184
6 092
29 092
15 064
2
30128
3
90 420
30140
9
00
0
04
3
12
12
00
So sánh các kết quả:
23 649 < 29 092 < 30 128 < 30 140
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 90 420 : 3
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Một ngày mẹ mua sữa cho An hết số tiền là:
5 000 × 2 = 10 000 (đồng)
Trong một tuần số tiền mẹ dành để mua sữa cho An là:
10 000 × 7 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng
II. Phần tự luận.
Bài 1.
2 861 + 40 909
2 861
40 909
43 770
+
74 235 16 081
74 235
16 081
58154
21 406 3
21 406
3
64 218
24 812 : 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4
24 812
6 203
24
08
8
01
0
12
12
0
Bài 2.
(91 827 22 674) : 3
= 69 153 : 3
= 23 051
21 869 + 15 106 4
= 21 869 + 60 424
= 82 293
Bài 3.
Tên Huyện/Thị
Trấn Yên
Nghĩa Lộ
Trạm Tấu
Số dân (người)
84 675
31 736
33 926
a) Trong 4 huyện trên, huyện có đông dân nhất là huyện Trấn Yên.
b) Huyện Trấn Yên có số dân nhiều hơn thị xã Nghĩa Lộ 52 939 người.
c) Tổng dân số của huyện Mù Căng Chải và huyện Trạm Tấu là 97 887 người.
Bài 4.
Bài giải
Trong kho còn lại số ki--gam muối là:
18 312 : 3 = 6 104 (kg)
Gia đình Hà đã bán đi số ki--gam muối là:
18 312 6 104 = 12 208 (kg)
Đáp số: 12 208 kg muối
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 1. Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn 1 nghìn 2 trăm 4 đơn vị được viết là: A. 91 024 B. 91 204 C. 91 402 D. 92 104
Câu 2. Làm tròn số 89 520 đến hàng nghìn ta được: A. 89 000 B. 89 500 C. 90 000 D. 90 500
Câu 3. Giá trị của biểu thức (25 689 + 13 605)  2 là: A. 78 588 B. 68 588 C. 68 488 D. 78 488
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 18 465 + 5 184 B. 35 184 – 6 092 C. 15 064  2 D. 90 420 : 3
Câu 5. Mỗi ngày mẹ mua cho An 2 hộp sữa, mỗi hộp giá 5 000 đồng. Vậy trong một
tuần số tiền mẹ dành để mua sữa cho An là: A. 60 000 đồng B. 70 000 đồng C. 80 000 đồng D. 50 000 đồng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 2 861 + 40 909 74 235 – 16 081 21 406  3 24 812 : 4
………………… ………………… ………………… …………………
………………… ………………… ………………… …………………
………………… ………………… ………………… …………………
………………… ………………… ………………… …………………
………………… ………………… ………………… …………………
………………… ………………… ………………… …………………
Bài 2. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: (91 827 – 22 674) : 3 21 869 + 15 106  4


= …………………………
= …………………………
= …………………………
= …………………………
Bài 3. Dưới đây là bảng số liệu dân số 4 huyện, thị xã của tỉnh Yên Bái năm 2021: Tên Huyện/Thị Mù Căng Trấn Yên Nghĩa Lộ Trạm Tấu Chải Số dân (người) 84 675 63 961 31 736 33 926
a) Trong 4 huyện trên, huyện có đông dân nhất là huyện
……………………………..
b) Huyện Trấn Yên có số dân nhiều hơn thị xã Nghĩa Lộ là ………………….. người.
c) Tổng dân số của huyện Mù Căng Chải và huyện Trạm Tấu là …………… người.
Bài 4. Trong kho muối của gia đình Hà có 18 312 kg muối. Sau khi bán đi, số muối
trong kho đã giảm đi 3 lần so với ban đầu. Hỏi gia đình Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô-gam muối? Bài giải
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B C A D B Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số gồm 9 chục nghìn 1 nghìn 2 trăm 4 đơn vị được viết là: 91 204 Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Làm tròn số 89 520 đến hàng nghìn:
Chữ số hàng trăm là 5 nên ta làm tròn lên, ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
Các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn chuyển thành chữ số 0.
Vậy số được làm tròn là: 90 000 Câu 3.
Đáp án đúng là: A Ta có: (25 689 + 13 605)  2 = 39 294 × 2 = 78 588
Vậy giá trị của biểu thức (25 689 + 13 605)  2 là: 78 588 Câu 4.
Đáp án đúng là: D Ta có: 18 465 + 5 184 35 184 – 6 092 15 064  2 90 420 : 3

18 465 35 184 15 064 90 420 3 + −  5 184 6 092 2 9 30 140 23 649 29 092 30 128 00 0 0 4 3 12 12 00 So sánh các kết quả:
23 649 < 29 092 < 30 128 < 30 140
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 90 420 : 3 Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Một ngày mẹ mua sữa cho An hết số tiền là: 5 000 × 2 = 10 000 (đồng)
Trong một tuần số tiền mẹ dành để mua sữa cho An là:
10 000 × 7 = 70 000 (đồng) Đáp số: 70 000 đồng
II. Phần tự luận. Bài 1. 2 861 + 40 909 74 235 – 16 081 21 406  3 2 861 74 235 21 406 + −  40 909 16 081 3 24 812 : 4 43 770 58 154 64 218


zalo Nhắn tin Zalo