Bộ 89 Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 chọn lọc từ các trường

200 100 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 123 Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 trường THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An;

+Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 trường THPT Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang;

+Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương;

+Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hà Nội;

+Đề thi thử THPT Quốc Gia Sinh học năm 2018 trường THPT Chu Văn An - Hà Nội.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(200 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam- lần 1
Câu 1: Ý nào dưới đâykhông đúng(với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu 2: (Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) vùng nhân của vi khuẩn ch một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng nên hầu hết
các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.
A. (1),(4). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3).
Câu 3: (Điều khẳng định nào sau đây làkhông đúng?
A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của
quần thể giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của thể vốn
gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng thể riêng rẽ còn tác động đổi với
cả quần thể.
Câu 4: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đâykhông đúng?
A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh
giới.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Tuối của hoá thạch thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ trong hoá
thạch.
D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau.
Câu 5: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng
và ốn định.
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. Điều khiển hoạt động của các quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn
D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 6: Giống thỏ Himalaya bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau các bộ phận khác nhau của
thể? Để lí giải hiện tượng nay, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:
(1) Các tế bào vùng thân nhiệt độ cao hơn các tế bào đầu mút thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Số kết luậnđúng(là.
A. 2 B. 0 C. 1 D. 3
Câu 7: Sản phẩm của pha sáng của quá trình quang hợp gồm có:
A. ATP, NADPH và CO
2
B. ATP, NADPH và O
2
C. ATP, NADPH D. ATP, NADP+ và CO
2
Câu 8: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm thể nhiều ribôxôm tham gia dịch trên một phân tử
mARN. .
(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 9: ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân
đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mt nằm
trên NST giới tính X, không alen tương ứng trên Y. Phép lai:
D d D
AB AB
X X X Y
ab ab
♂,
cho F
1
có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây
có bao nhiêu kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 10: thể đực của một loài dộng vật kiểu gen
Ab
aB
khi theo dõi 2000 tế bào sinh
tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và
b.(Như vậy tỉ lệ giao tửAbtạo thành là
A. 30% B. 10% C. 40% D. 20%
Câu 11: Ý nào không phải là ưu diểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 12: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng
chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. Mất 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 13: người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I
A
, I
B
và I
O
quy định. Trong quần thể cân
bằng di truyền 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ
có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu
phát biểuđúng(trong số những phát biểu sau:
1. Tần số alen I
A
trong quần thể là 0,3.
2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quằn thể là 0,36.
3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%
4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu trai, nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa
thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 14: Cho lai ruồi giấm P: mắt đỏ tươi × mắt đỏ thẫm được F
1
: mắt đỏ thẫm :
mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F
2
: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết
luậnđúng(là:
1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương lác với nhau theo kiểu át chế
quy định
2. Tính trạng màu mắt cùa RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu trợ
quy định
3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X
4.Sơ đồ lai của F
1
là: AaX
B
X
b
× AaX
b
Y
5.Sơ đồ lai của F
1
là: AaX
B
X
b
× AaX
B
Y tổ hợp phương án trả lờiđúng(là:
A. 1,3,5 B. 2,3,5 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4
Câu 15: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ hoa trắng với nhau được F
1
toàn hoa đỏ.
Cho F
1
tiếp tục giao phấn nhau được F
2
có 176 cây hoa đỏ 128 cây hoa trắng. Xác suất để
F
2
xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là
A. 9/16 B. 0,9163 C. 3/4 D. 6/16
Câu 16: cừu kiểu gen HH quy đinh sừng; hh: không sừng; Hh: con đực thì sừng
con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
C. di truyền theo dòng mẹ. D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.
Câu 17: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen năm trên 4 cặp NST
tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất chiều cao 320cm mỗi alen trội làm
chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F
1
, cho F
1
tự thụ
phấn thu được F
2
. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
A. 7/64 B. 1/64 C. 5/64. D. 6/64
Câu 18: một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng
quả chua.(Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn thể thụ tinh bình
thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là
A. 100% ngọt. B. 2 ngọt: 1 chua C. 3 ngọt: 1 chua D. 5 ngọt: 1 chua.
Câu 19: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đồi tần số alen vừathể làm phong
phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 20: Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm:
A. Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic B. Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin
C. Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin D. Auxin, Êtilen, Axit abxixic
Câu 21: Cho các biện pháp sau:
(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;
(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;
(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
(4)Cấy truyền phôi ở động vật;
(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2), (3) B. (2) và (3), (5) C. (1) và (4), (5) D. (1) và (2), (5)
Câu 22: Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa
(4) Cánh bướm và cánh chim
Các cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 23: Hô hấp sáng xảy ra:
A. Ở thực vật C
4
B. Ở thực vật C
4
và thực vật CAM
C. Ở thực vật CAM D. Ở thực vật C
3
Câu 24: độc dược 2n = 24 NST, một thể đột biến, trong đó cặp NST số 1 1
chiếc bị mất đoạn, một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, một NST của cặp số 3 bị
lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử
được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ.
A. 12,5% B. 75% C. 87,5% D. 25%
Câu 25: Các loài sâu ăn lá thường màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần
thể qua nhiều thế hệ.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
sâu qua nhiều thế hệ.
D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

Mô tả nội dung:


Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Biên Hòa - Hà Nam- lần 1
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu 2: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết
các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là. A. (1),(4). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3).
Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với cả quần thể.
Câu 4: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Tuối của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
D. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Câu 5: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ốn định.
B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 6: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng nay, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá, tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết
quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Số kết luận đúng là. A. 2 B. 0 C. 1 D. 3
Câu 7: Sản phẩm của pha sáng của quá trình quang hợp gồm có: A. ATP, NADPH và CO2 B. ATP, NADPH và O2 C. ATP, NADPH D. ATP, NADP+ và CO2
Câu 8: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?
(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. .
(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 9: Ở ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy
định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm AB AB
trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ D d D X X X Y ♂, ab ab
cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây
có bao nhiêu kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen. (2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Ab
Câu 10: Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen
khi theo dõi 2000 tế bào sinh aB
tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và
b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là A. 30% B. 10% C. 40% D. 20%
Câu 11: Ý nào không phải là ưu diểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 12: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng
chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 13: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân
bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ
có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu
phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.
2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quằn thể là 0,36.
3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%
4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa
thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 14: Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂
mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương lác với nhau theo kiểu át chế quy định
2. Tính trạng màu mắt cùa RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bô trợ quy định
3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X
4.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXbY
5.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXBY tổ hợp phương án trả lời đúng là: A. 1,3,5 B. 2,3,5 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4
Câu 15: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ.
Cho F1 tiếp tục giao phấn nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. Xác suất để ở
F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là A. 9/16 B. 0,9163 C. 3/4 D. 6/16
Câu 16: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng
con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính
B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
C. di truyền theo dòng mẹ.
D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.
Câu 17: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen năm trên 4 cặp NST
tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm
chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ
phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là A. 7/64 B. 1/64 C. 5/64. D. 6/64
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng
quả chua. Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình
thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là A. 100% ngọt. B. 2 ngọt: 1 chua C. 3 ngọt: 1 chua D. 5 ngọt: 1 chua.
Câu 19: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đồi tần số alen vừa có thể làm phong
phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên .
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.


zalo Nhắn tin Zalo