PHẦN 1:
MỘT SỐ CÁCH HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ
1. Các yếu tố để nhớ từ vựng
2. Làm thế nào khi gặp từ vựng khó
3. Cách học từ vựng qua ví dụ 4. Cách ghi chép. Trang 1
UNIT 1: CÁC YẾU TỐ ĐỂ NHỚ TỪ VỰNG
Học từ vựng tốt chưa bao giờ là dễ bởi: từ vựng cần trí nhớ. Để có trí nhớ tốt, các em cần kết hợp một số yếu tố sau: T ính chủ động
Khi các em chủ động, các em sẽ nhớ tốt hơn. Thay vì lấy cái có sẵn, các em nên tự tra cứu từ điển và tạo
thói quen thấy từ mới là ngay lập tức tự tra cứu. Nếu các em có tài liệu cho sẵn thì cũng cần ghi chép
lại một cách cẩn thận và khoa học. Khi đã tra cứu bằng từ điển Anh-Việt tốt, các em hãy nâng trình độ lên
một bậc là tra cứu từ điển Anh-Anh. Cuốn từ điển Anh-Anh các em nên dùng là cuốn từ điển giải thích
nghĩa kèm các từ đồng nghĩa/ trái nghĩa. Lưu ý:
Các em không nên dùng Google dịch - nhiều khi không chính xác mà lại làm cho các em mất dần đi cách
tư duy về từ. Các em có thể tham khảo một số cuốn từ điển Anh - Việt Online uy tín như: tratu.vn, vdict.
com hay các từ điển Anh - Anh như: macmillandictionary.com, dictionary.cambridge.org. Ngoài ra,
khi dùng offline, các em có thể tải phần mềm Lạc Việt cho máy tính hay laptop và Tflat cho điện thoại di động. T ính liên kết
Các em hẳn đều có kinh nghiệm học thuộc các từ tiếng Anh một cách đơn lẻ, nhưng hiệu quả của phương
pháp này chưa cao. Các em có biết vì sao không? Bởi các từ đó thiếu tính liên kết. Khi các từ liên kết với
nhau trong một ngữ cảnh, nó sẽ cung cấp cho các em nhiều thông tin hơn, giúp em có được bức tranh toàn
cảnh và có chiều sâu. Nhờ sự liên kết này các em có thể nhớ từ nhanh hơn và nhớ lâu hơn. Ví dụ :
Enlated: phấn chấn, tự hào, hãnh diện
Khi các em đọc câu: She was elated at the resuilt of last term
Cô ấy rất tự hào về kết quả học tập của kỳ học trước.
Trong câu này, giả sử từ elated là từ mới, các em chưa biết. Vì vậy, khi các em học từ elated các em sẽ
nhớ đến cả câu, cô ấy là ai, cô ấy tự hào về cái gì,... cứ như vậy bằng các thông tin bổ sung này các em
đặt từ vào ngữ cảnh đó và nhớ từ, nghĩa của từ cũng như những từ vựng liên quan được tốt hơn. T ính khoa học
Thể hiện trong việc các em ghi chép. Những nghiên cứu mới đây đã kết luận việc ghi chép khoa học giúp
các em nhớ tốt hơn. Các em có thể tham khảo phương pháp ghi chép khoa học ở bài tiếp theo trong cuốn sách này.
UNIT 2: LÀM THẾ NÀO KHI GẶP TỪ VỰNG KHÓ?
Các em nhìn lại bảng tóm tắt mô tả khi các em gặp những từ vựng khó và mới trong quá trình học tiếng Anh dưới đây nhé! Trang 2
Ví dụ
Các em hãy đọc các câu hỏi sau đây:
Although the company’s income from sales was higher than expected, its high costs in the form of
salaries and other overheads put it in a disadvantageous position.
Nhiệm vụ của các em là đoán nghĩa của từ: “disadvantageous”.
• Các em hãy dựa vào ngữ cảnh sau để đoán:
+ Có hai mệnh đề: Mệnh đề phụ, Mệnh đề chính
+ Là một tính từ, vì nó đứng trước danh từ “position”
+ Mang nghĩa phủ định vì có tiền tố “dis”,
+ Từ gốc là “advantage” là lợi ích, vậy có tiền tố dis, ta đoán từ này có thể là không tốt
+ Câu hỏi này có mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, đối lập “Although”, vậy ý của mệnh đề trái
ngược với mệnh đề thứ nhất - mệnh đề phụ.
• Mệnh đề phụ: Mặc dù doanh thu bán hàng cao hơn mong đợi
• Mệnh đề chính: Chi trả lương và các chi phí khác đã đưa công ty vào một vị thế “disadvantageous”
Như vậy ta có thể đoán từ disadvantageous có thể là “bad” = “Không tốt, bất lợi” vì nó trái ngược
với ý đầu là “doanh thu cao thì tốt”. Trang 3
UNIT 3: CÁCH HỌC TỪ VỰNG QUA VÍ DỤ
Các em có trong tay những bí quyết có thể giúp các em nhớ từ vựng một cách dễ dàng hơn, việc còn lại là
lấy ví dụ với các từ vựng đó. Việc này giúp các em nhớ từ sâu hơn và hiệu quả hơn rất nhiều. Các em cùng thử nhé! Ví dụ 1:
Earn one’s living: kiếm sống
* Các em có thể tự lấy ví dụ đơn giản như sau:
He earns his living by driving a taxi.
Ông ấy kiếm sống bằng nghề lái taxi.
She earned her living by selling flowers.
Cô ấy kiếm sống bằng việc bán hoa. Ví dụ 2:
Have (no) intention of doing sth: có (không có) ý định làm gì.
He has intention of buying a new car.
Ông ta có ý định mua một chiếc xe mới.
They had no intention of giving up.
Họ không có ý định bỏ cuộc.
Lưu ý: Ngoại trừ những từ hay cấu trúc phức tạp, khó nhớ, còn lại các em có thể không cần ghi phần dịch cho mỗi ví dụ.
Các em thân mến, để lấy ví dụ cho các từ hay cụm từ mới không khó như các em nghĩ. Điều quan
trọng là các em chủ động thay đổi phương pháp học để đạt hiệu quả tốt nhất.
Trên đây là những chia sẻ về kinh nghiệm đối với phương pháp học từ vựng của các Thầy, Cô. Hy
vọng các em sẽ tìm được phương pháp học tốt nhất cho mình để tăng thêm vốn từ và khả năng ghi nhớ từ
vựng. Đây cũng là mong muốn của các Thầy, Cô và là mục đích khi biên soạn cuốn sách này. Trang 4
Chinh phục từ vựng Tiếng Anh - ThS Tạ Thị Thanh Hiền
260
130 lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chinh phục từ vựng Tiếng Anh mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ôn thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(260 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)