TÀI LIỆU ÔN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP.HCM
CHỦ ĐỀ: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT
PHẦN A. CÁC CHUYÊN ĐỀ KINH TẾ & PHÁP LUẬT LỚP 12
Chuyên đề 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chuyên đề 2. Hội nhập kinh tế quốc tế
Chuyên đề 3. Bảo hiểm và an sinh xã hội
Chuyên đề 4. Lập kế hoạch kinh doanh
Chuyên đề 5. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Chuyên đề 6. Quản lí thu, chi trong gia đình
Chuyên đề 7. Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
Chuyên đề 8. Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội
Chuyên đề 9. Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế
PHẦN B. MỘT SỐ CÂU HỎI TRÍCH TRONG CÁC ĐỀ THI THAM KHẢO
CHYÊN ĐỀ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. KHÁI NIỆM THEN CHỐT Nội dung
Tăng trưởng kinh tế (TTKT)
Phát triển kinh tế (PTKT)
Định nghĩa Là sự gia tăng về quy mô sản Là quá trình tăng tiến toàn diện của nền
lượng của nền kinh tế trong một kinh tế trong thời gian dài, bao gồm
thời kỳ nhất định.
TTKT, chuyển dịch cơ cấu, và tiến bộ xã hội. Bản chất
Thay đổi về lượng
Thay đổi cả lượng và chất Thời gian
Ngắn hạn hoặc trung hạn
Dài hạn, ổn định
→ Ứng dụng: TTKT cho thấy nền kinh tế đang mở rộng; PTKT phản ánh chiều sâu và chất
lượng của sự phát triển.
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
1. Chỉ tiêu của Tăng trưởng kinh tế Chỉ tiêu Ý nghĩa chính
GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
Đo quy mô sản xuất, đánh giá hoạt động kinh tế quốc gia. GDP/người
So sánh mức sống trung bình giữa các vùng/quốc gia.
GNI (Tổng thu nhập quốc dân)
Đo tổng thu nhập do công dân tạo ra (dù ở trong hay ngoài nước). GNI/người
Đánh giá mức thu nhập trung bình, phản ánh sự giàu có, phân hóa xã hội.
2. Chỉ tiêu của Phát triển kinh tế
- Bao gồm tất cả các chỉ tiêu của TTKT, cộng thêm:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: từ nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ.
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): đo sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
+ Tỉ lệ đói nghèo và bất bình đẳng (Gini): phản ánh sự công bằng và tiến bộ xã hội
→ Ứng dụng: Các chỉ tiêu này là cơ sở để xây dựng chính sách phát triển, phân tích mức sống
và hoạch định chiến lược quốc gia.
III. PHÂN BIỆT TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tiêu chí
Tăng trưởng kinh tế
Phát triển kinh tế Phạm vi Hẹp hơn Rộng hơn Tính chất Chủ yếu là lượng Vừa lượng vừa chất
Chỉ tiêu đo lường GDP, GDP/người, GNI
Bao gồm chỉ tiêu TTKT + HDI, Gini, tỷ lệ đói nghèo
Mục tiêu cuối cùng
Tăng sản lượng kinh tế
Hướng đến chất lượng sống, tiến bộ xã hội Ứng dụng
Phân tích tốc độ phát triển Định hướng chính sách dài hạn, ngắn hạn bền vững
IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (PTBV) VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Mối liên hệ
Giải thích và phân tích
TTKT là điều kiện của PTBV
TTKT cung cấp nền tảng vật chất để cải thiện đời
sống, giáo dục, y tế, an sinh xã hội. Tuy nhiên, nếu
tăng trưởng quá nhanh, thiếu kiểm soát có thể gây
ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên, bất công xã hội.
PTBV thúc đẩy TTKT ổn định, dài Khi phát triển hài hòa giữa kinh tế - xã hội - môi hạn
trường, quốc gia duy trì nền kinh tế ổn định, ít rủi
ro, dễ thu hút đầu tư lâu dài.
Cảnh báo tư duy đơn chiều
Nếu chỉ tập trung vào tăng trưởng mà bỏ qua công
bằng xã hội, môi trường, nền kinh tế dễ mất cân
bằng, dẫn đến khủng hoảng hoặc phát triển không bền vững. → Tư duy phân tích:
- Một quốc gia muốn phát triển bền vững cần kết hợp hài hòa tăng trưởng với cải thiện chất
lượng sống, bảo vệ môi trường và đảm bảo bình đẳng xã hội.
- PTKT là đích đến, TTKT là phương tiện. Cần tránh lệch lạc: “Tăng trưởng bằng mọi giá.”
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
B. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
C. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
D. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Câu 2: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
A. Cơ cấu vùng kinh tế.
B. Cơ cấu ngành kinh tế.
C. Tiềm lực quốc phòng.
D. Cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 3: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
B. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
C. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Câu 4: Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Chuyển dịch vùng sản xuất.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. Chuyển dịch việc phân phối.
D. Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Câu 5: Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh
tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?
Chuyên đề ôn thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM VACT môn Kinh tế pháp luật
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Tài liệu Chuyên đề Kinh tế pháp luật trong phần Tư duy Khoa học của bài thi VACT với đầy đủ lý thuyết, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao có lời giải chi tiết giúp Giáo viên và học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp.HCM.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(8 )
Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)