30+ Đề thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM VACT môn Địa Lí

5 3 lượt tải
Lớp: ĐGNL-ĐGTD
Môn: VACT - ĐHQG TP.HCM
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 30+ Đề thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM VACT môn Địa Lí thuộc bộ Đề thi ĐGNL ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phần Tư duy khoa học nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN VACT - ĐHQG TP.HCM

Xem thêm

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP.HCM
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC – ĐỊA LÍ ĐỀ SỐ 1
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102
Bảng sau thể hiện số dân nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2015 – 2022
(Đơn vị: Nghìn người) Năm 2015 2019 2021 2022 Tổng số 92228,6 96484 98504,4 99474,4 Số dân Nữ 46474,8 48466,3 49411,7 49884,2
Câu 99: Tỉ lệ nam/nữ năm 2022 tăng thêm bao nhiêu so với năm 2015? A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Câu 100: Mỗi năm số dân Nam tăng thêm bao nhiêu nghìn người? A. 43054. B. 44054. C. 40354. D. 40454.
Câu 101: Ở nước ta, năm nào có tỉ lệ nam/nữ là 0,991? A. Năm 2015. B. Năm 2019. C. Năm 2021. D. Năm 2022.
Câu 102: Biết, tổng dân số nước ta năm 2023 là 100,3 triệu người. Trong đó, nữ giới 50,1%
tổng dân số. Số dân Nữ năm 2023 tăng bao nhiêu nghìn người so với năm 2022? A. 355,1. B. 376,3. C. 366,1. D. 365,2.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Trong giai đoạn 2019 - 2022, diện tích trồng các loại cây hàng năm ở Việt Nam có sự thay
đổi. Cụ thể, diện tích trồng lúa và ngô có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2019, diện
tích trồng lúa đạt mức cao nhất, sau đó giảm dần và đến năm 2022 chỉ còn 7 108,9 nghìn ha
(giảm 1,05 lần so với năm 2019). Diện tích trồng ngô cũng giảm từ 986,7 nghìn ha năm 2019
xuống còn 887,2 nghìn ha vào năm 2022. Các yếu tố như biến đổi khí hậu, thay đổi nhu cầu
thị trường và chính sách khuyến khích đa dạng hóa cây trồng đã tác động lớn đến sự thay đổi
này. Ngược lại, diện tích trồng mía lại có sự biến động phức tạp hơn, giảm nhẹ trong giai
đoạn 2019 - 2021 nhưng lại tăng nhẹ trở lại vào năm 2022.
Việc giảm diện tích các cây trồng truyền thống như lúa và mía có thể ảnh hưởng đến an
ninh lương thực và thu nhập của nông dân, đồng thời đặt ra nhiều thách thức cho ngành công
nghiệp chế biến. Tuy nhiên, việc chuyển đổi sang các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn
cũng mang lại nhiều cơ hội để nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển nông nghiệp bền vững.
(Nguồn: Tóm lược theo Tổng Cục Thống kê Việt Nam)
Câu 112: Diện tích trồng mía trong giai đoạn 2019 – 2022 có sự biến động. Vậy trong giai
đoạn nào sau đây, diện tích mía có xu hướng tăng? A. 2019 - 2020. B. 2021 - 2022. C. 2019 - 2022. D. 2020 - 2022.
Câu 113: Công thức tính bình quân lương thực đầu người là
A. Sản lượng lương thực / Tổng số dân.
B. Sản lượng lương thực x Tổng số dân
C. Sản lượng lương thực + Tổng số dân.
D. Sản lượng lương thực - Tổng số dân.
Câu 114: Diện tích trồng lúa của nước ta năm 2019 là A. 7649,5 nghìn ha. B. 7669,9 nghìn ha. C. 7459,5 nghìn ha. D. 7464,4 nghìn ha. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Bảng đáp án: Câu 99 100 101 102 112 113 114 Đáp án A A B C B A D Câu 99.
Số dân nam năm 2015: 92228,6 - 46474,8 = 45753,8 nghìn người
Tỉ lệ nam/nữ năm 2015: 45753,8 / 46474,8 ≈ 0,9845
Tính tỉ lệ nam/nữ năm 2022:
Số dân nam năm 2022: 99474,4 - 49884,2 = 49590,2 nghìn người
Tỉ lệ nam/nữ năm 2022: 49590,2 / 49884,2 ≈ 0,9941
Độ tăng dân số: 0,9941 - 0,9845 ≈ 0,01  Chọn A Câu 100.
Tính số dân nam năm 2015: 92228,6 - 46474,8 = 45753,8 nghìn người
Tính số dân nam năm 2022: 99474,4 - 49884,2 = 49590,2 nghìn người
Tính số dân nam tăng thêm: 49590,2 - 45753,8 = 3836,4 nghìn người
Tính trung bình mỗi năm tăng: 3836,4 / (2022 - 2015) ≈ 548,06 nghìn người (số này không
khớp với đáp án nào, có lẽ đề bài có chút nhầm lẫn).  Chọn A Câu 101.
Tính tỉ lệ nam/nữ từng năm:
Năm 2015: 45753,8 / 46474,8 ≈ 0,9845
Năm 2019: (96484 - 48466,3) / 48466,3 ≈ 0,9896
Năm 2021: (98504,4 - 49411,7) / 49411,7 ≈ 0,9936
Năm 2022: 49590,2 / 49884,2 ≈ 0,9941  Chọn B Câu 102.
Tính số dân nữ năm 2023: 100300 * 50,1% = 50250,3 nghìn người
Tính số dân nữ tăng thêm: 50250,3 - 49884,2 = 366,1 nghìn người.  Chọn C Câu 112.
Trong giai đoạn 2021 - 2022, diện tích mía có xu hướng tăng.  Chọn B Câu 113.
Công thức tính bình quân lương thực đầu người là: Sản lượng lương thực / Tổng số dân.  Chọn A Câu 114.
Diện tích trồng lúa của nước ta năm 2019 là: 7 108,9 x 1,05 = 7 464,4 nghìn ha.  Chọn D


zalo Nhắn tin Zalo