ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 BỘ CD
MÔN: GDCD – LỚP: 8
NĂM HỌC: ..............................
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
- Khái niệm truyền thống dân tộc: Là những giá trị tinh thần tốt đẹp do dân tộc ta tạo dựng trong lịch sử,
được truyền từ đời này sang đời khác.
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc: Góp phần xây dựng bản sắc dân tộc, bồi dưỡng tinh thần yêu nước,
tạo sức mạnh đoàn kết và phát triển đất nước.
- Biểu hiện của lòng tự hào truyền thống dân tộc: Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp như yêu nước,
hiếu học, nhân nghĩa, đoàn kết; tôn vinh các anh hùng dân tộc; giới thiệu bản sắc văn hóa Việt Nam với bạn bè quốc tế.
- Học sinh cần: Tìm hiểu lịch sử, trân trọng di sản văn hóa, biết sống và hành động phù hợp với truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
- Khái niệm: Tôn trọng sự đa dạng dân tộc là thừa nhận, đánh giá đúng và giữ gìn những nét đặc trưng
văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc khác nhau.
- Ý nghĩa: Góp phần tăng cường đoàn kết giữa các dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa, xây dựng một xã hội
bình đẳng, phát triển bền vững.
- Biểu hiện của việc tôn trọng đa dạng dân tộc: Không phân biệt đối xử, không kỳ thị dân tộc; biết hòa
đồng, tìm hiểu và trân trọng văn hóa các dân tộc khác.
- Học sinh cần: Tôn trọng, học hỏi sự khác biệt về văn hóa; không có thái độ coi thường, kỳ thị; tích cực
tham gia hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
- Khái niệm: Là làm việc chăm chỉ, chịu khó (cần cù) và luôn tìm tòi, đổi mới, cải tiến trong lao động
(sáng tạo) để đạt hiệu quả cao.
- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển bản thân, gia đình và xã hội; thể hiện tinh
thần trách nhiệm, yêu lao động.
- Biểu hiện của cần cù, sáng tạo: Làm việc nghiêm túc, không ngại khó; tìm ra cách học hiệu quả; phát
minh, cải tiến trong học tập và công việc.
- Học sinh cần: Chăm chỉ học tập, rèn luyện kỹ năng, chủ động suy nghĩ, có sáng kiến trong học tập và
sinh hoạt; không lười biếng, ỷ lại.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình
lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. đất nước này sang đất nước khác.
C. vùng miền này sang vùng miền khác.
D. địa phương này sang địa phương khác.
Câu 2: Đối với sự phát triển của con người, truyền thống dân tộc góp phần vào quá trình
A. phát triển của mỗi cá nhân.
B. hội nhập của đất nước.
C. duy trì hạnh phúc gia đình.
D. thúc đẩy kinh tế - xã hội.
Câu 3: Hành động nào sau đây không góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống của dân tộc?
A. Quảng bá các làng nghề truyền thống.
B. Tôn tạo và chăm sóc di tích lịch sử.
C. Thi tìm hiểu về lễ hội truyền thống.
D. Mặc cảm về trang phục dân tộc mình.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức của dân tộc Việt Nam?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc?
A. Kỳ thị dân tộc các quốc gia chậm phát triển
B. Học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc khác nhau.
C. Tiếp thu mọi giá trị của các dân tộc trên thế giới.
D. Từ chối học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc.
Câu 6: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng
A. truyền thống của các dân tộc.
B. hủ tục của các dân tộc.
C. vũ khí của các dân tộc.
D. tiền bạc của mỗi dân tộc.
Câu 7: Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phê phán hành vi nào dưới đây?
A. Kỳ thị giữa các dân tộc.
B. Học hỏi giữa các dân tộc.
C. Giao lưu giữa các dân tộc.
D. Học tập giữa các dân tộc.
Câu 8: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc thể hiện ở việc chúng ta tiếp thu những đặc trưng nào của các dân tộc?
A. Giá trị tốt đẹp.
B. Mọi hệ giá trị.
C. Hủ tục lạc hậu.
D. Phong tục lỗi thời.
Câu 9: Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn
A. suy nghĩ, tìm tòi.
B. lười biếng, ỷ nại.
C. ỷ nại, dựa dẫm.
D. dựa dẫm, lười nhác.
Câu 10: Tại sao mỗi chúng ta cần phải lao động cần cù và sáng tạo?
A. Để vừa lòng bố mẹ và người thân.
B. Hoàn thiện và phát triển bản thân.
C. Do hoàn cảnh xô đẩy phải làm việc.
D. Do áp lực gia đình và bạn bè.
Câu 11: Một trong những biểu hiện sáng tạo trong học tập là
A. làm bài tập kiểu đối phó.
B. dựa vào bạn bè để chép bài.
C. cải tiến phương pháp học tập.
D. làm qua loa đại khái cho xong.
Câu 12: Một trong những biểu hiện của lao động không có tính sáng tạo là
A. làm việc qua loa đại khái.
B. luôn suy nghĩ và tìm tòi.
C. luôn tìm kiếm ý tưởng mới.
D. say mê nghiên cứu và tìm tòi
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Dân tộc Việt Nam chỉ có duy nhất một truyền thống đó là truyền thống yêu nước
B. Các truyền thống của Việt Nam được lưu giữ và phát triển bởi các nhà chức tránh và chính phủ
C. Dân tộc việt nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, đoàn kết, cần cù lao động,…
D. Truyền thống đáng quý báu nhất của dân tộc Việt Nam chính là sự đùm bọc lẫn nhau của người dân trong hoạn nạn khó khăn
Câu 14: Biểu hiện của sự tôn trọng truyền thống của dân tộc là?
A. Xuyên tạc về các ngày lễ trong năm
B. Giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn
C. Chê bai các mẫu cổ phục
D. Tư tưởng xính ngoại, bài trừ các sản phẩm truyền thống
Câu 15: Sự tự hào về truyền thống của dân tộc được thể hiện qua hành động gì sau đây?
A. Học tập rèn luyện tốt
B. Thực hiện tốt các quy định điều lệ đã được đặt ra
C. Bảo vệ tốt chủ quyền của đất nước
D. Thực hiện chống giặc ngoại xâm của đất nước, bảo vệ khỏi các thế lực thù địch làm hại đến chủ quyền đất nước
Câu 16: Biểu hiện của không tự hào về truyền thống của dân tộc được biểu hiện qua hành động nào sau đây?
A. Học hành chăm chỉ, đạt được nhiều giải thưởng lớn
B. Chung tay xoa dịu mất mát cùng đồng bào gặp lũ lụt
C. Xuyên tạc, châm biếm về các sự kiện lịch sử
D. Tham gia nghĩa vụ quân sự
Câu 17: Món ăn đặc trưng trong mỗi dịp Tết của người Việt là gì? A. Bánh dày B. Bánh bao C. Bánh chưng D. Bánh bột lọc
Câu 18: Em tán thành ý kiến nào dưới đây về việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
A. Chỉ có những nước tiên tiến mới có những thành tựu đáng học tập
B. Cần học tập, tiếp thu văn hóa nước ngoài một cách có chọn lọc
C. Những sản phẩm nước ngoài đều là tốt, đáng thưởng thức và đáng học tập
D. Cần phải học tất cả những gì mới lạ của nước ngoài
Câu 19: Màu da đặc trưng của người Việt Nam là màu gì? A. Da vàng B. Da trắng C. Da đen D. Da nâu
Câu 20: Khi nhắc tới “đất nước mặt trời mọc” là nói tới quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Hàn Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
Câu 21: Em tán thành với ý nào dưới đây?
A. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, không thể rèn luyện mà có được
B. Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo
C. Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo
D. Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo
Câu 22: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự sáng tạo trong lao động?
A. Chăm chỉ cuốc ruộng bằng tay
B. Sáng tạo ra máy phay ruộng
C. Vung gieo hạt bằng tay
D. Gánh nước tưới cho cây trồng
Câu 23: Lương Đình Của là một giáo sư thuộc lĩnh vực nào? A. Vật lí học B. Hóa học C. Thiên văn học D. Nông học
Câu 24: Câu ca dao nào sau đây thể hiện sự cần cù trong lao động?
A. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
B. Chuồn chuồn bay thấp mưa ngập bờ ao/ Chuồn chuồn bay cao mưa rào lại tạnh
C. Một cây làm chẳng lên non/ Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
D. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
2.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
a) Truyền thống dân tộc là những giá trị tinh thần được hình thành trong lịch sử và được truyền từ đời này sang đời khác.
b) Tự hào về truyền thống dân tộc là tự cho mình hơn người khác.
c) Mỗi người dân Việt Nam đều có trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
d) Những truyền thống dân tộc chỉ còn giá trị trong quá khứ, không còn phù hợp với hiện tại.
Câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
a) Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
b) Sự đa dạng giữa các dân tộc là nguyên nhân gây chia rẽ dân tộc.
c) Tôn trọng sự đa dạng dân tộc là tôn trọng phong tục, tập quán, ngôn ngữ của các dân tộc khác.
d) Chỉ cần tôn trọng dân tộc mình, không cần quan tâm đến dân tộc khác.
Câu 3: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
a) Cần cù là siêng năng, chịu khó trong lao động và học tập.
b) Sáng tạo là làm theo đúng những gì người khác đã làm.
c) Người lao động sáng tạo thường đưa ra những cách làm mới để đạt hiệu quả cao.
d) Học sinh không cần rèn luyện tính cần cù, sáng tạo vì chưa đi làm.
Câu 4: Đọc đoạn tình huống sau:
Đề cương Giữa kì 1 GDCD 8 Cánh diều (có lời giải)
6
3 lượt tải
40.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Giữa kì 1 Giáo dục công dân 8 Cánh diều gồm kiến thức cần ôn tập, câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn & đúng sai và câu hỏi tự luận cùng đề thi có lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(6 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)