Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều - Đề 14

72 36 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Cánh diều mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(72 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 14
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS THANH AM
Năm học: 2023 – 2024 (Hà Nội) Môn: Ngữ văn 8 CD MÃ ĐỀ V8-CKI-02
Thời gian 90 phút không kể giao đề
I. ĐỌC – HIỂU (6 ĐIỂM)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu. QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên:
- Chà, quả bí kia to thật!
Anh bạn có tính hay nói khoác, cười mà bảo rằng:
- Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có
một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa. Anh kia nói ngay:
- Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi
đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh kia giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Ghi lại đáp án chứa câu trả lời đúng ra giấy kiểm tra.
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cười. B. Truyện ngắn.

C. Tiểu thuyết. D. Truyện cổ tích.
Câu 2. Từ “Chà” trong câu “Chà, quả bí kia to thật!” thuộc từ loại nào? A. Trợ từ. B. Thán từ. C. Số từ. D. Danh từ.
Câu 3. Sau khi nghe anh bạn nói: “Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận
tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.” anh nói khoác đã có thái độ như thế nào?
A. Mỉa mai anh bạn đang nói khoác chứ làm gì có cái nồi to như thế.
B. Tức giận, mắng cho anh bạn một trận vì nói không đúng.
C. Ngạc nhiên hỏi: “Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?”
D. Biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
Câu 4. Hai nhân vật trong câu chuyện trên được xây dựng chủ yếu thông qua yếu tố nào? A. Lời nói, ngoại hình. B. Ngoại hình, suy nghĩ.
C. Hành động, ngoại hình. D. Lời nói, hành động.
Câu 5. Câu nói nào của các nhân vật sử dụng thủ pháp trào phúng?
A. Chà, quả bí kia to thật!
B. Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều.
C. Có một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
D. Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Câu 6. Vì sao anh bạn có tính nói nói khoác lại nói lảng sang chuyện khác sau khi
nghe người bạn đi cùng nói: “Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.” ?


A. Tức giận không muốn nghe.
B. Ngại ngùng vì được bạn khen.
C. Vui mừng vì có bạn cùng tính cách.
D. Biết bạn chế nhạo mình.
Câu 7. Nghĩa hàm ẩn của câu nói sau là gì?
“Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.”
A. Khoe đã nhìn thấy cái nồi khổng lồ.
B. Cùng thi nói khoác với bạn.
C. Mắng anh bạn nói khoác.
D. Chế nhạo anh bạn nói khoác.
Câu 8. Câu chuyện trên phê phán điều gì? A. Bệnh sĩ diện. B. Thói xu nịnh. C. Tính nói khoác. D. Thói háo danh.
Thực hiện yêu cầu sau:
Câu 9. Qua câu chuyện, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
Câu 10. Trình bày suy nghĩ của em về hậu quả của thói nói khoác bằng một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu. II. VIẾT (4 ĐIỂM)
Viết bài văn thuyết mình giải thích về một hiện tượng tự nhiên mà em quan tâm. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC – HIỂU 6,0 1 A 0,25 2 B 0,25 3 C 0,25

4 D 0,25 5 C 0,25 6 D 0,25 7 D 0,25 8 C 0,25
- Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua câu chuyện: + Phê phán thói nói khoác 0,5
+ Khi nói, nội dung lời nói phải nói đúng sự thật, không nói 0,5
những điều mình không tin là đúng, không có căn cứ chính xác. 9
+ Nói khoác sẽ khiến người khác không tin tưởng, thậm chí 0,5
còn khiến mọi người coi thường, chế nhạo…
+ Nhắc nhở mọi người không nên nói khoác. 0,5
(GV linh hoạt cho điểm theo ý kiến của học sinh, đảm bảo câu trả lời phù hợp). 10
- Đúng hình thức đoạn văn. 0,5 - Nội dung: 1,5 + Dẫn dắt, giới thiệu.
+ Đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng về tác hại của tính nói khoác.
+ Mở rộng, khuyên nhủ, kêu gọi mọi người. Gợi ý:
+ Nói khoác: Nói những điều quá xa sự thật hoặc không thể có trong thực tế.
+ Nói khoác sẽ khiến người khác hiểu không đúng sự thật,
có thể sẽ xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
+ Nói khoác sẽ khiến người khác không tin tưởng, coi


zalo Nhắn tin Zalo