Đề thi Cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (Đề 5)

323 162 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề Cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 5.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(323 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Đề 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên học sinh:
Năm học: .........................
..................................................................... Môn: Toán – Lớp 5
Lớp: ..........................
Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số 7 của số 3,745 thuộc hàng nào? (0,5 điểm) A. Hàng phần nghìn B. Hàng đơn vị C. Hàng phần trăm D. Hàng phần mười
Câu 2. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ
An đo được là 11 cm. Vậy quãng đường đó trên thực tế dài số ki- lô- mét là: (0,5 điểm) A. 400 km B. 300 km C. 330 km D. 340 km
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả bằng 5,67 là: (0,5 điểm) A. 3,45 + 3,22 B. 8,78 – 4,11 C. 1,89 × 3,1 D. 22,68 : 4
Câu 4. Tổng giá trị các chữ số 5 trong tích của 5 055,55 và 10 là: (0,5 điểm) A. 50 555,505 B. 50 555,5 C. 5050,5 D. 50 505
Câu 5. Trên bản vẽ tỉ lệ 1 : 100, bác An vẽ một hồ bơi dạng hình chữ
nhật, chiều dài bằng 12,4 cm. Chiều rộng của hồ bơi bằng chiều dài giảm
đi 2 lần. Vậy chiều rộng của hồ bơi trong thực tế là: (0,5 điểm) A. 0,62 m B. 6,2 m C. 1,24 m D. 124 m
Câu 6. Một kho hàng có 15 thùng gạo, mỗi thùng đựng khối lượng gạo
như nhau. Sau đó, kho hàng bán hết 120 kg gạo và còn lại 7 thùng gạo.
Vậy trước khi bán kho hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là: (0,5 điểm) A. 225 kg B. 180 kg C. 150 kg D. 240 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Số? (1 điểm)
Bác Minh có một khu đất có diện tích 60 ha. Trong đó, phần đất trồng rau
chiếm diện tích khu đất, phần đất còn lại làm khu vui chơi. Hỏi diện
tích phần đất làm khu vui chơi là ……. m2.
Bài 2. Số? (1 điểm)
Nam và Bình đi thu gom rác tái chế trong khu phố. Trong cùng một thời
gian, Nam thu gom được 4 500 g giấy, Bình thu gom được 3,2 kg chai nhựa và 750 g vỏ lon.
a) Nam thu gom được ………. kg rác tái chế, Bình thu gom được
………. kg rác tái chế.
b) ………. thu gom được nhiều rác tái chế hơn.
Bài 3. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 8,3 + 124,93 b) 49,92 – 45,8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… c) 38,9 × 7,9 d) 10,4 : 6,5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… …………………
Bài 4. Tìm tất cả các phân số thập phân có mẫu số là 100 và có giá trị bé hơn , lớn hơn . (1 điểm) ….
…………………………………………………………………………… …………….
…………………………………………………………………………… ………………..
Bài 5. Trên một sân vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 800 m2, bác
Lan xây một bể bơi hình tam giác có đáy dài 10 m và chiều cao 6 m, và
một khu vui chơi hình thang có đáy lớn dài 15 m, đáy bé dài 10 m và
chiều cao là 8 m. Phần còn lại của sân vườn được dùng để trồng cây. Tính
diện tích đất bác Lan dùng để trồng cây. (2 điểm) Bài giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C D B B A Câu 1. Đáp án đúng là: D
Chữ số 7 của số 3,745 thuộc hàng phần mười. Câu 2. Đáp án đúng là: C
Quãng đường đó trên thực tế dài số ki-lô-mét là:
11 × 3 000 000= 33 000 000 (cm) = 330 km Câu 3. Đáp án đúng là: D A. 3,45 + 3,22 = 6,67 B. 8,78 – 4,11 = 4,67 C. 1,89 × 3,1 = 5,859 D. 22,68 : 4 = 5,67 Câu 4. Đáp án đúng là: B 5 055,55 × 10 = 50 555,5
Tổng giá trị các chữ số 5 trong tích của 5 055,55 và 10 là:
50 000 + 500 + 50 + 5 + 0,5 = 50 555,5 Câu 5. Đáp án đúng là: B
Chiều dài thực tế của hồ bơi là:
12,4 × 100 = 1 240 (cm) = 12,4 m
Chiều dài thực tế của hồ bơi là: 12,4 : 2 = 6,2 (m) Câu 6. Đáp án đúng là: A
Số thùng gạo đã bán là: 15 – 7 = 8 (thùng)
Khối lượng gạo trong mỗi thùng là:


zalo Nhắn tin Zalo