Đề thi cuối kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức - Đề 2

175 88 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 3 đề thi cuối kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 814 lượt tải
    50.000 ₫
    50.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn GDCD 8 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(175 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Mức độ đánh giá Mạch nội TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu 1 1 Giáo dục chất độc hại 1 câu câu pháp luật Quyền và nghĩa vụ lao (2đ) (2đ) 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu động của công dân Tổng câu 12 0 4 1 4 1 2 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Người lao động không có quyền nào dưới đây?
A. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần thông báo trước.
B. Được nghỉ theo chế độ.
C. Được đóng bảo hiểm xã hội và hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.
D. Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe doạ trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ trong quá trình thực hiện công việc.
Câu 2. Nghỉ hè, bạn X được mẹ đưa về quê chơi với ông bà và cậu K. Bạn X thấy cậu K thường xuyên
dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên cần
phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại. Nếu là X, trong tình huống này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Đồng ý với việc làm của cậu K, vì rau quả có mẫu mã đẹp mới bán được nhiều.
B. Mặc kệ, vì số rau củ đó dùng để bán, không dùng làm thức ăn cho gia đình.
C. Mặc kệ, không quan tâm vì việc làm của cậu K không liên quan đến mình.
D. Khuyên cậu K nên sử dụng thuôc bảo vệ thực vật đúng hàm lượng cho phép.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?
A. Bảo quản thực phẩm sai cách.
B. Nắng nóng gay gắt, kéo dài.
C. Thiết bị điện bị quá tải, cháy.
D. Hàn, khò các vật liệu dễ cháy.


Câu 4. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền nào sau đây?
A. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
B. Thực hiện hợp đồng lao động.
C. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
D. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
Câu 5. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật lao động?
A. Anh T không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
B. Ông V tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.
C. Bà M thuê trẻ em 14 tuổi làm việc ở công trường xây dựng.
D. Chị K nghiêm túc chấp hành nội quy lao động của công ty.
Câu 6. Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là A. ngày 4 tháng 10 B. ngày 10 tháng 4. C. ngày 14 tháng 4 D. ngày 14 tháng 10
Câu 7. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
A. Ăn bất kể đồ ăn gì.
B. Ăn chín, uống sôi.
C. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng.
D. Sơ chế sạch sẽ trước khi chế biến.
Câu 8. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.
B. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng con người.
D. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 9. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn
T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người
nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và
V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy
hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo
đến dập lửa thôi”
. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”.
Câu hỏi: Trong tình huống sau, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ? A. Hai bạn K và V. B. Hai bạn K và T.
C. Cả ba bạn K, T, V. D. Bạn V và T.
Câu 10. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.
B. Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
C. Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.


D. Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.
Câu 11. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?
A. Tất cả mọi người
B. Một số tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
C. Các doanh nghiệp nhà nước
D. Các công ty tư nhân
Câu 12. Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: Công dân có quyền
A. phân biệt đối xử và sử dụng lao động chưa thành niên.
B. đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lí do.
C. làm việc, lựa chọn nghề nghiệm, việc làm và nơi làm việc.
D. cưỡng bức và sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động.
Câu 13. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm riêng của lực lượng cảnh sát cứu hỏa.
B. Chỉ những người thiếu hiểu biết mới gặp phải tai nạn vũ khí, chất độc hại.
C. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại là trách nhiệm của mọi công dân.
D. Tai nạn hóa chất độc hại không để lại hậu quả nghiêm trọng cho con người.
Câu 14. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn.
B. Tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.
C. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 15. “Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội” –
đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lao động. B. Siêng năng. C. Kiên trì. D. Sáng tạo.
Câu 16. Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
A. Anh T tố cáo hành vi tàng trữ thuốc nổ của ông X.
B. Anh V mua thuốc nổ về tự chế pháo để bán kiếm lời.
C. Chị M gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
D. Chị S để các hóa chất dễ cháy ở xa khu vực bếp.
Câu 17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lao động là quyền và nghĩa vụ của
A. công dân trên 20 tuổi.
B. công dân trên 18 tuổi.
C. công dân từ 18 đến 60 tuổi. D. mọi công dân.
Câu 18. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?


A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
B. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.
C. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 19. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng các loại hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
C. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
D. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
Câu 20. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của Bộ luật lao động năm 2019?
Tình huống. Chị H kí hợp đồng với công ty B (do bà X làm Giám đốc) với vị trí: công nhân khai thác
đá. Khi đến công trường khai thác đá, nhận thấy công việc không đúng như khi giao kết hợp đồng, địa
điểm và điều kiện làm việc không an toàn, có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng, nên chị H
đã từ chối làm việc. Tuy nhiên, bà X không đồng ý, bà đã nhục mạ chị H và đe dọa sẽ kiện chị H vì chị
đã vi phạm hợp đồng lao động; không những vậy, bà X còn chỉ đạo một số bảo vệ công trường thực
hiện hành vi giam giữ, bắt ép chị H phải làm việc. A. Bà X. B. Chị H. C. Chị H và bà X.
D. Không có nhân vật nào vi phạm.
Câu 21. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh T (14 tuổi) muốn đi tìm việc làm thêm trong dịp hè
để kiếm tiền phụ giúp bố mẹ. Vì không biết mình có thể làm được việc gì và kiếm được việc làm ở đâu,
nên anh T đã tới Trung tâm giới thiệu việc làm A để nhờ sự tư vấn, trợ giúp.
Câu hỏi: Nếu là nhân viên của Trung tâm giới thiệu việc làm A, em nên tư vấn cho anh T lựa chọn
công việc nào dưới đây?
A. Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc công nghiệp.
B. Làm đồ thủ công mĩ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên.
C. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu bia, thuốc lá.
D. Sản xuất, vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ.
Câu 22. Em đồng tình với quan điểm nào sau đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người.
B. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
C. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
D. Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động.
Câu 23. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N
mới biết H có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn H rất ấm ức
và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà.


zalo Nhắn tin Zalo