Đề thi cuối kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức - Đề 3

368 184 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn GDCD 8 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(368 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Mức độ đánh giá Mạch nội TT
Nội dung/chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu 1 1 Giáo dục chất độc hại 1 câu câu pháp luật Quyền và nghĩa vụ lao (2đ) (2đ) 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu động của công dân Tổng câu 12 0 4 1 4 1 2 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến tai nạn vũ khí? A. Cưa bom, mìn.
B. Cháy, chập điện. C. Rò rỉ khí ga.
D. Thực phẩm ôi thiu.
Câu 2. Trong quá trình đào mương thoát nước cho mảnh vườn của gia đình, anh K đã phát hiện một
vật thể lạ, nghi là một quả bom. Nếu là anh K, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Huy động nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
B. Tránh xa vật thể lạ, báo cho công an và cảnh báo tới mọi người.
C. Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.
D. Cất giấu vật thể lạ, đợi một thời gian sau sẽ đem đi bán lấy tiền.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Tổn hại đến sức khoẻ, tính mạng của con người.
B. Gây ô nhiễm, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, môi trường.
C. Chỉ gây những tổn thương về tâm lí cho các nạn nhân.
D. Thiệt hại về tài sản, kinh tế của cá nhân, gia đình, xã hội.


Câu 4. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn cháy, nổ, công dân được phép thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Cố ý gây cháy, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người.
B. Giúp đỡ, hỗ trợ các hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
C. Chống người thi thành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
D. Mang chất dễ cháy, nổ đến những nơi tập trung đông người.
Câu 5. Trong tình huống sau, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn chất độc hại?
Tình huống. Gia đình ông B mở một nhà hàng kinh doanh đồ ăn. Nhà hàng của ông B rất đông khách,
nên ngày nào ông và các thành viên trong gia đình cũng phải dậy từ rất sớm để sơ chế các nguyên liệu.
Anh C là hàng xóm của ông B, đồng thời cũng là chủ một tiệm tạp hóa. Thấy ông B và người thân vất
vả, anh C bèn mang tới một gói bột nhỏ màu vàng, nói với ông B rằng: “đây là loại hóa chất giúp làm
sạch nhanh chóng các loại thực phẩm
”; rồi anh khuyên ông B nên sử dụng loại hóa chất này để tiết
kiệm thời gian, công sức. Tuy nhiên, ông B không đồng ý, vì cho rằng các hoá chất sẽ ảnh hưởng
không tốt tới sức khoẻ khách hàng. A. Ông B và anh C.
B. Không có nhân vật nào. C. Anh C. D. Ông B.
Câu 6. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Hỗ trợ, giúp đỡ những người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
B. Tố giác người có hành vi: tàng trữ, mua bán trái phép chất gây cháy, nổ.
C. Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt đúng tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.
D. Lợi dụng hoạt động phòng cháy, chữa cháy để xâm hại sức khỏe con người.
Câu 7. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến loại tai nạn nào?
Thông tin. Bà C là chủ một cơ sở sản xuất nem chua. Trong quá trình sản xuất, bà C đã bí mật sử dụng
một số hóa chất không rõ nguồn gốc, không có thời hạn sử dụng để tẩy trắng bì lợn.
A. Tai nạn cháy, nổ.
B. Tai nạn vũ khí gây ra.
C. Tai nạn do chất độc hại gây ra.
D. Tai nạn do bom mìn gây ra.
Câu 8. Luật Hóa chất năm 2007 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Cung cấp không đầy đủ, che dấu thông tin về đặc tính nguy hiểm của hóa chất.
B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học đúng hàm lượng cho phép.
C. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.
D. Tố cáo những người có hành vi sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ?
A. Mua các nguyên liệu cần thiết để chế tạo pháo nổ.
B. Không sử dụng, tàng trữ súng trái phép.
C. Lên án, phê phán những hành động vì lợi nhuận mà sử dụng, tàng trữ vũ khí, chất nổ.


D. Vận động mọi người chấp hành quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn cháy, nổ.
Câu 10. Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?
A. Chị X gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
B. Anh T báo công an khi phát hiện vật thể lạ giống quả lựu đạn.
C. Anh K mở bật lửa để kiểm tra bình xăng xe máy.
D. Ông B tố cáo hành vi tàng trữ thuốc pháo, thuốc nổ của anh V.
Câu 11. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
C. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
D. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017?
A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.
B. Tố giác những người vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ.
C. Đào bới, tìm kiếm hoặc thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ.
D. Tố giác những người sử dụng trái phép các loại vũ khí nguy hiểm.
Câu 13. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có nghĩa vụ
A. tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc đúng với nguyện vọng của bản thân.
B. học tập, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ đúng với nhu cầu của bản thân.
C. lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần phát triển đất nước.
D. lựa chọn nghề nghiệp đúng với sở thích, nguyện vọng của bản thân.
Câu 14. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa cụ lao động của công dân?
A. Người lao động bị hạn chế chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp.
B. Học sinh chỉ cần tập trung vào học tập, không cần tham gia lao động.
C. Lao động có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của cá nhân.
D. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc sử dụng lao động dưới 18 tuổi.
Câu 15. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…… là sự thỏa thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.
A. Nội quy lao động.
B. Kỉ luật lao động.
C. Hợp đồng lao động.
D. Nội quy làm việc.
Câu 16. Người sử dụng lao động không có quyền nào dưới đây?
A. Tự do sai khiến người lao động làm việc.
B. Quản lí, giám sát lao động.
C. Xử lí vi phạm kỉ luật lao động.


D. Điều hành lao động.
Câu 17. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là hoạt động có mục đích
của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”. A. Sáng tạo. B. Siêng năng. C. Lao động. D. Kiên trì.
Câu 18. Công dân có quyền nào dưới đây?
A. Yêu cầu người khác làm việc theo ý muốn của mình.
B. Tự do sử dụng sức lao động để làm bất cứ công việc gì mình thích.
C. Tự do thuê mướn bất kì ai.
D. Học nghề, tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật.
Câu 19. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
Tình huống. Anh M, chị X và chị K đã kí hợp đồng lao động với công ty A (do ông T làm Giám đốc)
với thời hạn một năm. Trong quá trình làm việc, anh M thường xuyên bị ông T ngược đãi, nhục mạ,
làm ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mặt khác, ông T cũng thường xuyên thực hiện
những hành vi quấy rối tình dục đối với chị X và chị K. Bất bình với thái độ và hành động của ông T,
anh M, chị X và chị K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty A. A. Chị K. B. Chị X. C. Anh M. D. Ông T.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
A. Tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động.
B. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.
C. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
D. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.
Câu 21. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn P trả sách thì thấy P đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới
biết P có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn P rất ấm ức và cho
rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà. Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn
cách ứng xử nào sau đây?
A. Đồng tình với bạn P vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.
B. Khuyên P nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.
C. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
D. Mắng nhiếc P gay gắt vì P lười biếng và không yêu thương mẹ.
Câu 22. Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến
sự tồn tại, phát triển của xã hội? A. Lao động. B. Tiền bạc. C. Của cải. D. Gia đình.
Câu 23. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công
trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ
tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không.


zalo Nhắn tin Zalo