Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (Đề 8)

1.1 K 541 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo có đáp án

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 108 9.2 K 4.6 K lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1081 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ SỐ 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Năm mới chúc nhau
Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau:
Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu.
Phen này ông quyết đi buôn cối,
Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc giàu:
Trăm, nghìn, vạn mớ để vào đâu?
Phen này, ắt hẳn gà ăn bạc,
Đồng rụng, đồng rơi, lọ phải cầu.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc sang:
Đứa thì mua tước, đứa mua quan.
Phen này ông quyết đi buôn lọng,
Vừa bán vừa la cũng đắt hàng.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc con:
Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn.
Phố phường chật hẹp, người đông đúc,
Bồng bế nhau lên nó ở non.


Bắt chước ai ta chúc mấy lời:
Chúc cho khắp hết ở trong đời.
Vua, quan, sĩ, thứ, người muôn nước,
Sao được cho ra cái giống người. (Trần Tế Xương)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Thuyết minh.
Câu 2: Văn bản được viết theo dạng nào của thơ Đường luật? A. Thơ bát cú. B. Thơ tuyệt cú. C. Thơ bài luật. D. Thơ trường đoản cú.
Câu 3: Đâu không phải là lời chúc của nhân vật “nó”? A. Cái sự giàu. B. Cái sự sang. C. Trăm tuổi bạc đầu.
D. Cho ra cái giống người.
Câu 4: Việc sử dụng cặp đại từ “nó – ông” trong văn bản biểu thị thái độ nào của tác giả?
A. Coi thường, khinh rẻ, giễu cợt.
B. Coi trọng, nể phục, tán đồng. C. Vui vẻ, phấn khởi. D. Thất vọng, buồn đau.
Câu 5: Hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong bài thơ là:


A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa “ta” với “nó”.
B. Tạo sự cân đối, hài hòa cho lời thơ.
C. Tạo sự thống nhất về nội dung và hình thức.
D. Làm cho câu thơ sinh động, ấp dẫn.
Câu 6: Nhân vật ông quyết đi buôn lọng là vì: A. Có lãi cao.
B. Nhiều người mua tước, mua quan
C. Đó là nghề của “ông”. D. Thời tiết.
Câu 7: Vẻ đẹp cơ bản của nhân vật “ta” được bộc lộ qua lời chúc là gì? A. Hành vi. B. Thái độ. C. Nhận thức. D. Nhân cách.
Câu 8: Lời chúc năm mới trong văn bản lật tẩy bản chất nào của bọn quan lại?
A. Bản chất tham lam, đểu cáng
B. Sự ăn chơi hưởng lạc
C. Sự hiền từ, nhân hậu
D. Sự công bằng liêm chính
Câu 9 (1,0 điểm) Anh/chị nêu hai biểu hiện cụ thể trong nét đẹp văn hóa ngày tết của người Việt.
Câu 10 (1,0 điểm) Anh/chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
Phần II. Viết (4,0 điểm).
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 B. Biểu cảm. 0,5 điểm Câu 2 C. Thơ bài luật 0,5 điểm Câu 3
D. Cho ra cái giống người. 0,5 điểm Câu 4
A. Coi thường, khinh rẻ, giễu cợt. 0,5 điểm Câu 5
A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa “ta” với “nó”. 0,5 điểm Câu 6
B. Nhiều người mua tước, mua quan 0,5 điểm Câu 7 D. Nhân cách. 0,5 điểm Câu 8
A. Bản chất tham lam, đểu cáng 0,5 điểm
Hai biểu hiện cụ thể trong nét đẹp văn hóa ngày tết của người Việt là: Câu 9 1,0 điểm + Chúc Tết đầu năm. + Lì xì mừng tuổi mới.
Thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản là:
- Giữ gìn nhân cách, phẩm chất của mình, có thái độ rõ
ràng, quan điểm chính trực trước những tiêu cực trong xã Câu 10 1,0 điểm hội.
- Phát huy và gìn giữ những phong tục, tập quán, những
nét văn hóa của đất nước.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học 0,25 điểm
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn


zalo Nhắn tin Zalo