ĐỀ 1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20…. – 20….
Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: THƯƠNG VỢ
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên, hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng, mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 2. Dòng nào sau đây được xem là chủ đề của bài thơ Thương vợ?
A. Thương vợ là bài thơ thành công trong cách vận dụng và sáng tạo ca dao và
thành ngữ. Đây là bài thơ trữ tình hay nhất của thơ văn trung đại viết về người vợ.
B. Thương vợ là bài thơ tỏ niềm cảm thông sâu sắc với thân phận người phụ nữ
Việt Nam thời phong kiến không có niềm hạnh phúc gia đình “một duyên hai nợ”.
C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ đảm đang, chịu thương,
chịu khó, là hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo
vát, cần cù, lam lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương quý,
biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
D. Thương vợ bộc lộ nỗi đau thầm kín của nhà thơ vì vỡ mộng công danh, đành để
vợ con vất vả, nghèo khổ.
Câu 3. Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu thơ “Một duyên hai nợ âu đành
phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công”?
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
Câu 4. Nghĩa của từ “hờ hững” trong câu “Có chồng hờ hững cũng như không” là:
A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.
B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.
C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.
Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Câu 6 (0,5 điểm) Từ ngữ nào trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có
giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú? Ý nghĩa của hình ảnh đó?
Câu 7 (0,5 điểm) Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” diễn tả nỗi vất vả của bà Tú như thế nào?
Câu 8 (1,0 điểm) Từ hình tượng bà Tú trong văn bản Thương vợ em có suy nghĩ gì
về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học là bài thơ thất ngôn bát cú hoặc
tứ tuyệt Đường luật mà em đã đọc hoặc đã học. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm 0,5 Câu 1
A. Thất ngôn bát cú đường luật điểm
C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ
đảm đang, chịu thương, chịu khó, là hình tượng tiêu biểu 0,5 Câu 2
cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo vát, cần cù, điểm
lam lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm
thương quý, biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của 0,5 Câu 3 bà Tú. điểm
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để 0,5 Câu 4 ý đến. điểm
Nghệ thuật của 2 câu thơ
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông. 1,0 Câu 5
- Sử dụng lối nói dân gian một cách sáng tạo. điểm
- Sử dụng từ láy giàu giá trị gợi hình biểu cảm.
- Sử dụng biện pháp đảo ngữ và nghệ thuật đối.
→ Tác dụng: Thể hiện sự hoá thân của đối tượng trữ tình
thành “thân cò”, làm nổi bật cái vất vả đảm đang của bà
Tú và ẩn sau câu chữ vẫn là tấm lòng nhà thơ với cái nhìn ái ngại, cảm thông.
- Từ ngữ có giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú: thân cò (lam
lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất
hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian). 0,5 Câu 6
- Trong ca dao hình ảnh con cò thường dùng để chỉ người điểm
phụ nữ trong xã hội cũ. Ở đây Tú Xương đã sử dụng hình
ảnh ẩn dụ để chỉ sự lam lũ cực nhọc của bà Tú.
Nuôi năm đứa con đã vô cùng vất vả, lại thêm người 0,5 Câu 7
chồng với đầy đủ nhu cầu ăn, mặc, và cả những thú phong điểm
lưu kẻ sĩ của ông, ngần ấy làm oằn đôi vai của bà Tú.
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh bà Tú:
- Người phụ nữ Việt Nam luôn cần cù, chăm chỉ lao động
trong cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, có khó khăn đến đâu.
- Dù cuộc sống, công việc của họ có gặp phải nhiều khó 1,0 Câu 8
khăn nhưng ở họ vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan, sự điểm
cần mẫn, chăm chỉ vốn có của mình.
- Họ là những người không được lựa chọn cuộc đời, số
phận cho mình, họ chỉ được cách chấp nhận số phận của
mình được người khác sắp đặt và cố gắng hòa nhập với cuộc sống ấy.
- Người phụ nữ Việt Nam dù có gặp phải người chồng hờ
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 Kết nối tri thức (đề 1)
10.7 K
5.4 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(10715 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 20…. – 20….
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
THƯƠNG VỢ
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên, hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng, mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Song thất lục bát
Câu 2. Dòng nào sau đây được xem là chủ đề của bài thơ Thương vợ?
A. Thương vợ là bài thơ thành công trong cách vận dụng và sáng tạo ca dao và
thành ngữ. Đây là bài thơ trữ tình hay nhất của thơ văn trung đại viết về người vợ.
B. Thương vợ là bài thơ tỏ niềm cảm thông sâu sắc với thân phận người phụ nữ
Việt Nam thời phong kiến không có niềm hạnh phúc gia đình “một duyên hai nợ”.
ĐỀ SỐ 1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ đảm đang, chịu thương,
chịu khó, là hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo
vát, cần cù, lam lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương quý,
biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
D. Thương vợ bộc lộ nỗi đau thầm kín của nhà thơ vì vỡ mộng công danh, đành để
vợ con vất vả, nghèo khổ.
Câu 3. Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu thơ “Một duyên hai nợ âu đành
phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công”?
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
Câu 4. Nghĩa của từ “hờ hững” trong câu “Có chồng hờ hững cũng như không” là:
A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.
B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.
C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.
Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong hai câu thơ:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Câu 6 (0,5 điểm) Từ ngữ nào trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có
giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú? Ý nghĩa của hình ảnh đó?
Câu 7 (0,5 điểm) Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” diễn tả nỗi vất vả của bà
Tú như thế nào?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 8 (1,0 điểm) Từ hình tượng bà Tú trong văn bản Thương vợ em có suy nghĩ gì
về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học là bài thơ thất ngôn bát cú hoặc
tứ tuyệt Đường luật mà em đã đọc hoặc đã học.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Thất ngôn bát cú đường luật
0,5
điểm
Câu 2
C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ
đảm đang, chịu thương, chịu khó, là hình tượng tiêu biểu
cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo vát, cần cù,
lam lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm
thương quý, biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
0,5
điểm
Câu 3
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của
bà Tú.
0,5
điểm
Câu 4
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để
ý đến.
0,5
điểm
Câu 5
Nghệ thuật của 2 câu thơ
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
- Sử dụng lối nói dân gian một cách sáng tạo.
- Sử dụng từ láy giàu giá trị gợi hình biểu cảm.
- Sử dụng biện pháp đảo ngữ và nghệ thuật đối.
1,0
điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
→ Tác dụng: Thể hiện sự hoá thân của đối tượng trữ tình
thành “thân cò”, làm nổi bật cái vất vả đảm đang của bà
Tú và ẩn sau câu chữ vẫn là tấm lòng nhà thơ với cái nhìn
ái ngại, cảm thông.
Câu 6
- Từ ngữ có giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú: thân cò (lam
lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất
hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian).
- Trong ca dao hình ảnh con cò thường dùng để chỉ người
phụ nữ trong xã hội cũ. Ở đây Tú Xương đã sử dụng hình
ảnh ẩn dụ để chỉ sự lam lũ cực nhọc của bà Tú.
0,5
điểm
Câu 7
Nuôi năm đứa con đã vô cùng vất vả, lại thêm người
chồng với đầy đủ nhu cầu ăn, mặc, và cả những thú phong
lưu kẻ sĩ của ông, ngần ấy làm oằn đôi vai của bà Tú.
0,5
điểm
Câu 8
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh
bà Tú:
- Người phụ nữ Việt Nam luôn cần cù, chăm chỉ lao động
trong cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, có khó
khăn đến đâu.
- Dù cuộc sống, công việc của họ có gặp phải nhiều khó
khăn nhưng ở họ vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan, sự
cần mẫn, chăm chỉ vốn có của mình.
- Họ là những người không được lựa chọn cuộc đời, số
phận cho mình, họ chỉ được cách chấp nhận số phận của
mình được người khác sắp đặt và cố gắng hòa nhập với
cuộc sống ấy.
- Người phụ nữ Việt Nam dù có gặp phải người chồng hờ
1,0
điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hững hay tệ bạc cũng vẫn luôn giữ cho mình nhân phẩm
cao đẹp vốn có để chấp nhận và cùng chung sống.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài phân tích
được đặc điểm nội dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí
và ý nghĩa của bài thơ.
0,25
điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích một tác phẩm thơ
thất ngôn bát cú hoặc thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
0,25
điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác giả và bài thơ; nêu ý kiến
chung về bài thơ.
2. Thân bài
- Phân tích được nội dung cơ bản của bài thơ (đặc điểm của hình
tượng thiên nhiên, con người; tâm trạng của nhà thơ), khái quát
chủ đề của bài thơ.
- Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
(một số yếu tố thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt
Đường luật; nghệ thuật tả cảnh, tả tình; nghệ thuật sử dụng ngôn
ngữ (từ ngữ, biện pháp tu từ,…);…).
3. Kết bài
Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ.
3,5
điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5
điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
0,5
điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu
về kiến thức và kĩ năng.