Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 (có file nghe) - Đề 4

298 149 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 40 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 800 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 40 đề thi giữa kì 1 gồm: 34 đề theo trường và 6 đề kèm file nghe môn Tiếng anh 9 mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng anh lớp 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(298 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ĐỀ 4
LISTENING
1. Listen to a conversation between a man and a receptionist. Fill each of the
gaps in the notes with no more than two words or a number. You will listen
TWICE.
MAYFAIR HOTEL - BOOKING FORM
Name: Mark (1) ___________________.
Phone number: (2) ___________________.
Number of days: (3) ___________________.
Number of guests: (4) ___________________.
Price: $160
Note: Book a (5)
___________________ for
him.
2. Listen to a conversation between two friends about a neighbourhood. Fill
each of the gaps with ONE word. You will listen TWICE.
Jollyland is a (1) ______ neighbourhood in the heart of the city. The streets are
picturesque, full of (2) ______ old shops in gorgeous buildings. As there’s so
much to do within (3) ______ distance, you won’t need to use a car very often.
There’s the usual variety of bars, restaurants, (4) ______ and so on that you’d
expect in a city. For families, there are great parks, an excellent (5) ______ library
and good schools close by. In Jollyland, there’s a real sense of (6) ______. The
locals, a mix of original residents and new arrivals, say it’s almost like living in
a village.
READING
Read the passage and circle the best answer A, B or C.
I was born in Ha Noi, the capital of Viet Nam. Ha Noi is famous for its natural
beauty, with lots of rivers and lakes. There are many historical places to visit in
Ha Noi. The Literature Temple (Van Mieu Quoc Tu Giam) is the country’s first
ever historical university. Teenagers often come here to pray for high results in
their upcoming examinations. As Viet Nam is a Buddhism-oriented nation, its
capital has also been the centre of Buddhism for centuries. In Ha Noi alone, there
are about 600 temples and pagodas. It also has a big church in the city centre, a
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
popular place for the few Christians living here. With a population of nearly eight
million, the city is quite crowded. However, the public transportation is
not adequate, so visitors find it hard to safely cross the roads. The city is packed
with universities and enterprises, making it the top destination for higher
education students and labour workers. Many people from rural areas reside in
Ha Noi so that they can get well-paid jobs. This makes the city become more
crowded than ever before.
1. What is the passage about?
A. a city
B. changes in a city
C. a city in the past
2. What does 'pray for' means?
A. pass
B. like
C. wish
3. What is the most popular religion in Ha Noi?
A. Buddhism
B. Christianity
C. Both A and B
4. What does 'adequate' mean?
A. satisfactory
B. abundant
C. much
5. Which among this is NOT mentioned about Hanoi?
A. natural features
B. nightlife
C. infrastructure
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
LANGUAGE FOCUS
1. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. ______ I warned her about the quality of the product, she bought it as a
souvenir.
A. However
B. When
C. Although
2. We travelled to a craft village ______ we had spent two hours in the gallery.
A. before
B. after
C. while
3. ______ she was knitting the hat, I was cooking dinner.
A. After
B. While
C. Before
4. We got a discount ______ we had spent more than $200.
A. as
B. although
C. when
5. I’ll take my foreign friends to the local market ______ they can see how people
sell and buy things.
A. so
B. because
C. so that
2. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. Our schools have put various kinds of _______ on us.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. homework
B. pressures
C. difficulties
2. We feel ______ to have a long summer holiday after a hard year of work.
A. delighted
B. stressful
C. embarrassed
3. During adolescence, teens experience both emotional and _____ changes.
A. physical
B. spiritual
C. social
4. Many teens try to work hard to meet parents’ ______.
A. hope
B. expectation
C. belief
5. Cognitive skills enable teen to _____ better and be more self-disciplined.
A. emphasise
B. focus
C. concentrate
WRITING
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the
word in brackets. DO NOT change the word. Write NO MORE THAN THREE
words.
Here is an example.
0. The bookshop is opposite the library.
→ _______________________ a bookshop opposite the library. (THERE)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Answer: 0. There is
1. Living in the country is more inconvenient than living in the city.
Living in the city is _____________________ living in the country.
(CONVENIENT)
2. I have never visited such a historic temple.
→ This is _____________________ temple I have ever visited. (HISTORIC)
3. This is the most luxurious hotel in this city.
This hotel is _____________________ than any other hotel in this city.
(MORE)
4. Tom drives his car more carefully than Peter.
→ Peter drives his car _____________________ than Tom. (CARELESSLY)
5. This international conference is extremely important. Make a note in your
diary.
This international conference is extremely important
_____________________ in your diary. (PUT)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
LISTENING
1.
1. Gibson 2. 0404668886 3. Two/2 4.
One/1 5. (city) tour
2.
1. historic 2. fascinating 3. walking 4.
gyms 5. public
6. Community
READING
1. A
2. C
3. A
4. A
5. B
LANGUAGE FOCUS
1.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. C
2. B
3. B
4. A
5. C
2.
1. B
2. A
3. A
4. B
5. C
WRITING
1. more convenient than
2. the most historic
3. more luxurious
4. more carelessly
5. Put it down
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
LISTENING
1. Listen to a conversation between a man and a receptionist. Fill each of the
gaps in the notes with no more than two words or a number. You will listen
TWICE.
1. Gibson
2. 0404668886
3. Two/2
4. One/1
5. (city) tour
2. Listen to a conversation between two friends about a neighbourhood. Fill
each of the gaps with ONE word. You will listen TWICE.
1. historic
2. fascinating
3. walking
4. gyms
5. public
6. Community
Dịch bài đọc:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Jollyland là một khu phố lịch sử ở trung tâm của thành phố. Đường phố đẹp như
tranh vẽ, với hàng loạt các cửa hàng hấp dẫn trong những tòa nhà tuyệt đẹp.
rất nhiều việc đlàm trong các khoảng cách đi bộ, bạn sẽ không cần sử
dụng xe hơi thường xuyên. Ở đây có nhiều quán bar, nhà hàng, phòng tập thể dục
thông thường và nhiều thbạn thể mong đợi một thành phố. Đối với các
gia đình, nơi đây những công viên đẹp, một thư viện công cộng tuyệt vời
các trường học tốt gần đó. Ở Jollyland, một cảm giác thực sự của cộng đồng.
Những người dân địa phương, một sự pha trộn của dân gốc và những người
mới đến, nói rằng nó gần như sống trong một ngôi làng.
READING
Read the passage and circle the best answer A, B or C.
1. A
Đoạn văn nói về vấn đề gì?
A. một thành phố
B. sự thay đổi của một thành phố
C. một thành phố trong quá khứ
Dẫn chứng: I was born in Ha Noi, the capital of Viet Nam...
Chọn A.
2. C
Từ “cầu nguyện” nghĩa là gì?
A. vượt qua
B. yêu thích
C. mong muốn
Pray for= wish: mong, ước.
Chọn C.
3. A
Tôn giáo phổ biến nhất ở Hà Nội là gì?
A. Phật giáo B. Thiên Chúa giáo C. cả A và B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Dẫn chứng: As Viet Nam is a Buddhism-oriented nation, its capital has also been
the centre of Buddhism for centuries.
Chọn A.
4. A
Từ “đầy đủ” có nghĩa là gì?
A. đáp ứng đủ
B. phong phú
C. rất nhiều
Dẫn chứng: adequate= satisfactory= đáp ứng đủ
Chọn A.
5. B
Điều gì dưới đây KHÔNG đề cập đến trong bài về Hà Nội?
A. các đặc điểm tự nhiên
B. cuộc sống về đêm
C. cơ sở hạ tầng
Dẫn chứng: Ha Noi is famous for its natural beauty, with lots of rivers and lakes...
However, the public transportation is not adequate, so visitors find it hard to
safely cross the roads.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Tôi sinh ra ở Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam. Hà Nội nổi tiếng với vẻ đẹp tự
nhiên, với rất nhiều sông hồ. rất nhiều di tích lịch sđể tham quan
Nội. Văn Miếu - Quốc Tử Giám trường đại học đầu tiên trong lịch sử của cả
nước. Thanh thiếu niên thường đến đây để cầu nguyện cho kết quả cao trong kỳ
thi sắp tới của họ. Vì Việt Nam là một quốc gia định hướng Phật giáo, nên thủ
đô cũng trung tâm của Phật giáo trong nhiều thế kỷ. Chỉ riêng Nội, đã
khoảng 600 ngôi đền chùa. Nội cũng có một nthờ lớn ở trung tâm thành
phố, một nơi phổ biến cho vài người theo đạo Kitô sống đây. Với dân số gần
tám triệu người, thành phố này khá đông đúc. Tuy nhiên, phương tiện giao thông
công cộng không đáp ứng đủ, vì vậy du khách cảm thấy khó khăn để sang đường
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
một cách an toàn. Thành ph được bao quanh bởi nhiều trường đại học và doanh
nghiệp, trở thành điểm đến hàng đầu cho sinh viên đại học công nhân lao động.
Nhiều người từ nông thôn đến sống Nội để họ thkiếm được công ăn
việc làm tốt. Điều này làm cho thành phố trở nên đông đúc hơn bao giờ hết.
LANGUAGE FOCUS
1. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. C
Kiến thức: liên từ
However= tuy nhiên
When= khi
Although= mặc dù
Tạm dịch: mặc tôi đã cảnh báo ấy vchất lượng của sn phẩm, vẫn mua
nó để làm quà lưu niệm.
Chọn C.
2. B
Kiến thức: sự phối hợp của thì.
After+ S+had+V3, S+V2: diễn tả một sự việc xảy ra sau 1 sự việc khác trong quá
khứ.
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đã sử dụng 2 giờ trong phòng triển lãm, chúng tôi
đã đi tới làng nghề thủ công.
Chọn B.
3. B
Kiến thức: sự phối hợp của thì.
While S1+ was/were+ V-ing, V2+ was/were+ V-ing: diễn tả hai sự việc diễn ra
cùng lúc.
Tạm dịch: Trong khi cô ấy đã đang đan mũ, thì tôi nấu cơm.
Chọn B.
4. A
Kiến thức: Liên từ
As= bởi vì
Although= mặc dù
When= khi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tạm dịch: chúng tôi được giảm giá vì chúng tôi đã dùng nhiều hơn 200 đô la.
Chọn A.
5. C
Kiến thức: Liên từ
So= cho nên
Because= bởi vì
So that= nhằm để
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa những người bạn nước ngoài của tôi đến chợ địa phương
để họ thấy cách mọi người mua bán hàng hóa.
Chọn C.
2. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. B
Kiến thức: put pressure on sb: cố gắng khiến ai phải làm việc gì đó.
Tạm dịch: Các trường học đặt rất nhiều loại áp lực lên chúng tôi.
Chọn B.
2. A
Kiến thức: từ vựng
Delighted= tỏ ra thích thú
Stressful= thấy căng thẳng
Embarrassed= bị bối rối
Tạm dịch: Chúng tôi cảm thấy thích thú khi có một kỳ nghỉ hè dài sau một năm
học chăm chỉ.
Chọn A.
3. A
Kiến thức: từ vựng
Physical= thể chất
Spiritual= tinh thần
Social= xã hội
Tạm dịch: Trong suốt tuổi niên thiếu, thanh thiếu niên trải qua những thay đổi
cả về cảm xúc và thể chất.
Chọn A.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4. B
Kiến thức: meet (someone’s) expectation: đáp ứng được kỳ vọng của ai.
Tạm dịch: rất nhiều thiếu niên cố gắng học tập chăm chỉ để đáp ứng được kỳ
vọng của cha mẹ.
Chọn B.
5. C
Kiến thức: concentrate the mind: tập trung chú ý
Tạm dịch: Các kng nhận thức cho phép thiếu niên tập trung tốt hơn và tự k
luật hơn.
Chọn C.
WRITING
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the
word in brackets. DO NOT change the word. Write NO MORE THAN THREE
words.
1. more convenient than
Kiến thức: so sánh hơn
S1+ tobe+ more+long-adj+ than+ S2.
Tạm dịch: Sống ở thành phố tiện nghi hơn sống ở nông thôn.
2. the most historic
Kiến thức: This is the first time + S +have/has+P2
= S +have/ has + never + P2+ before: lần đầu tiên làm việc gì.
Tạm dịch: Đây là ngôi đền lịch sử đầu tiên mà tôi từng tham quan.
3. more luxurious
Kiến thức: chuyển đổi giữa so sánh hơn và hơn nhất
S+to be+ the+ most long-adj/short-adj_est+ N
= S+ to be+ more long-adj/ short-adj_er+ than+ any other...
Tạm dịch: Khách sạn này xa hoa hơn bất cứ cái nào khác ở thành phố này.
4. more carelessly
Kiến thức: so sánh hơn với động từ
S1+ V+ more long-adv/ short-adv_er+ than+S2
Tạm dịch: Peter lái ô tô một cách cẩn thận hơn Tôm.
5. Put it down
Kiến thức: make a note of sth= put sth down= viết lại để nhớ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tạm dịch: Hội nghị quốc tế này cực kỳ quan trọng. Hãy ghi chép lại trong sổ tay
của bạn!

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) ĐỀ 4 LISTENING
1. Listen to a conversation between a man and a receptionist. Fill each of the
gaps in the notes with no more than two words or a number. You will listen TWICE. MAYFAIR HOTEL - BOOKING FORM Name: Mark (1) ___________________. Phone
number: (2) ___________________.
Number of days: (3) ___________________.
Number of guests: (4) ___________________. Price: $160
Note: Book a (5) ___________________ for him.
2. Listen to a conversation between two friends about a neighbourhood. Fill
each of the gaps with ONE word. You will listen TWICE.
Jollyland is a (1) ______ neighbourhood in the heart of the city. The streets are
picturesque, full of (2) ______ old shops in gorgeous buildings. As there’s so
much to do within (3) ______ distance, you won’t need to use a car very often.
There’s the usual variety of bars, restaurants, (4) ______ and so on that you’d
expect in a city. For families, there are great parks, an excellent (5) ______ library
and good schools close by. In Jollyland, there’s a real sense of (6) ______. The
locals, a mix of original residents and new arrivals, say it’s almost like living in a village. READING
Read the passage and circle the best answer A, B or C.
I was born in Ha Noi, the capital of Viet Nam. Ha Noi is famous for its natural
beauty, with lots of rivers and lakes. There are many historical places to visit in
Ha Noi. The Literature Temple (Van Mieu – Quoc Tu Giam) is the country’s first
ever historical university. Teenagers often come here to pray for high results in
their upcoming examinations. As Viet Nam is a Buddhism-oriented nation, its
capital has also been the centre of Buddhism for centuries. In Ha Noi alone, there
are about 600 temples and pagodas. It also has a big church in the city centre, a
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
popular place for the few Christians living here. With a population of nearly eight
million, the city is quite crowded. However, the public transportation is
not adequate, so visitors find it hard to safely cross the roads. The city is packed
with universities and enterprises, making it the top destination for higher
education students and labour workers. Many people from rural areas reside in
Ha Noi so that they can get well-paid jobs. This makes the city become more crowded than ever before. 1. What is the passage about? A. a city B. changes in a city C. a city in the past
2. What does 'pray for' means? A. pass B. like C. wish
3. What is the most popular religion in Ha Noi? A. Buddhism B. Christianity C. Both A and B 4. What does 'adequate' mean? A. satisfactory B. abundant C. much
5. Which among this is NOT mentioned about Hanoi? A. natural features B. nightlife C. infrastructure
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) LANGUAGE FOCUS
1. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. ______ I warned her about the quality of the product, she bought it as a souvenir. A. However B. When C. Although
2. We travelled to a craft village ______ we had spent two hours in the gallery. A. before B. after C. while
3. ______ she was knitting the hat, I was cooking dinner. A. After B. While C. Before
4. We got a discount ______ we had spent more than $200. A. as B. although C. when
5. I’ll take my foreign friends to the local market ______ they can see how people sell and buy things. A. so B. because C. so that
2. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. Our schools have put various kinds of _______ on us.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) A. homework B. pressures C. difficulties
2. We feel ______ to have a long summer holiday after a hard year of work. A. delighted B. stressful C. embarrassed
3. During adolescence, teens experience both emotional and _____ changes. A. physical B. spiritual C. social
4. Many teens try to work hard to meet parents’ ______. A. hope B. expectation C. belief
5. Cognitive skills enable teen to _____ better and be more self-disciplined. A. emphasise B. focus C. concentrate WRITING
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the
word in brackets. DO NOT change the word. Write NO MORE THAN THREE words. Here is an example.
0. The bookshop is opposite the library.
→ _______________________ a bookshop opposite the library. (THERE)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo