Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo (Đề 3)

333 167 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(333 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT TỈNH
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ SỐ 3
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Sở kiến hành
Những điều trông thấy Nguyễn Du Nguyễn Du
Hữu phụ huề tam nhi
Có người đàn bà dắt ba đứa con
Tương tương toạ đạo bàng
Cùng nhau ngồi bên đường
Tiểu giả tại hoài trung
Ðứa nhỏ trong bụng mẹ
Ðại giả trì trúc khuông
Ðứa lớn cầm giỏ tre
Khuông trung hà sở thịnh
Trong giỏ đựng gì lắm thế?
Lê hoắc tạp tì khang
Rau lê, hoắc lẫn cám
Nhật án bất đắc thực
Qua trưa rồi chưa được ăn
Y quần hà khuông nhương
Áo quần sao mà rách rưới quá
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Thấy người không ngẩng nhìn
Lệ lưu khâm lang lang
Nước mắt chảy ròng ròng trên áo
Quần nhi thả hỉ tiếu
Lũ con vẫn vui cười
Bất tri mẫu tâm thương
Không biết lòng mẹ đau
Mẫu tâm thương như hà Lòng mẹ đau ra sao?
Tuế cơ lưu dị hương
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Dị hương sảo phong thục
Làng khác mùa màng tốt hơn
Mễ giá bất thậm ngang
Giá gạo không cao quá
Bất tích khí hương thổ
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Cẩu đồ cứu sinh phương
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Nhất nhân kiệt dung lực
Một người làm hết sức


Bất sung tứ khẩu lương
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Duyên nhai nhật khất thực
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày
Thử kế an khả trường
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được
Nhãn hạ uỷ câu hác
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh
Huyết nhục tự sài lang
Máu thịt nuôi lang sói
Mẫu tử bất túc tuất
Mẹ chết không thương tiếc
Phủ nhi tăng đoạn trường
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Kỳ thống tại tâm đầu
Trong lòng đau xót lạ thường
Thiên nhật giai vị hoàng
Mặt trời vì thế phải vàng uá
Âm phong phiêu nhiên chí
Gió lạnh bỗng ào tới
Hành nhân diệc thê hoàng
Người đi đường cũng đau đớn làm sao
Tạc tiêu Tây Hà dịch
Ðêm qua ở trạm Tây Hà
Cung cụ hà trương hoàng
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Lộc cân tạp ngư xí
Gân hươu cùng vây cá
Mãn trác trần trư dương
Ðầy bàn thịt heo, thịt dê
Trưởng quan bất hạ trợ
Quan lớn không thèm đụng đũa
Tiểu môn chỉ lược thường
Ðám theo hầu chỉ nếm qua
Bát khí vô cố tích
Vứt bỏ không luyến tiếc
Lân cẩu yếm cao lương
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Bất tri quan đạo thượng
Không biết trên đường cái
Hữu thử cùng nhi nương
Có mẹ con đói khổ nhà này
Thuỳ nhân tả thử đồ
Ai người vẽ bức tranh đó
Trì dĩ phụng quân vương
Ðem dâng lên nhà vua
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.


C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:
A. Những đứa bé con người ăn mày
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột
C. Người mẹ và đàn con hành khất
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại
Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?
A. Đồng cảm, xót thương
B. Căm phẫn sự bất công phi lí
C. Lên án sự thờ ơ của người đời
D. Giễu những cảnh đời trái ngược
Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?
A. Quần áo sao mà rách rưới
B. Qua trưa rồi chưa được ăn
C. Nước mắt chảy ròng trên áo
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?
A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lạ thường


D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn
Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?
A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn
B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân
tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.
Câu 10 (1,0 điểm) Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng
mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất gợi ra từ văn
bản Sở kiến hành ở phần đọc hiểu.


zalo Nhắn tin Zalo