Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (Đề 1)

1.2 K 613 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1226 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: THƯƠNG VỢ
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên, hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng, mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 2. Dòng nào sau đây được xem là chủ đề của bài thơ Thương vợ?
A. Thương vợ là bài thơ thành công trong cách vận dụng và sáng tạo ca dao và
thành ngữ. Đây là bài thơ trữ tình hay nhất của thơ văn trung đại viết về người vợ.
B. Thương vợ là bài thơ tỏ niềm cảm thông sâu sắc với thân phận người phụ nữ
Việt Nam thời phong kiến không có niềm hạnh phúc gia đình “một duyên hai nợ”.
C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ đảm đang, chịu thương,


chịu khó, là hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo
vát, cần cù, lam lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương quý,
biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
D. Thương vợ bộc lộ nỗi đau thầm kín của nhà thơ vì vỡ mộng công danh, đành để
vợ con vất vả, nghèo khổ.
Câu 3. Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu thơ “Một duyên hai nợ âu đành
phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công”?
A. Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
B. Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
C. Sự trân trọng của ông đối với tình yêu chung thủy của bà Tú.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
Câu 4. Nghĩa của từ “hờ hững” trong câu “Có chồng hờ hững cũng như không” là:
A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.
B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.
C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.
Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Câu 6 (0,5 điểm) Từ ngữ nào trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có
giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú? Ý nghĩa của hình ảnh đó?
Câu 7 (0,5 điểm) Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” diễn tả nỗi vất vả của bà Tú như thế nào?
Câu 8 (1,0 điểm) Từ hình tượng bà Tú trong văn bản Thương vợ em có suy nghĩ gì
về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội mà em nhớ nhất. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1
A. Thất ngôn bát cú đường luật 0,5 điểm
C. Thương vợ là bức chân dung chân thực về người vợ đảm
đang, chịu thương, chịu khó, là hình tượng tiêu biểu cho Câu 2
người phụ nữ truyền thống Việt Nam: tháo vát, cần cù, lam 0,5 điểm
lũ và giàu đức hy sinh. Đồng thời thể hiện tình cảm thương
quý, biết ơn của nhà thơ đối với vợ.
D. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Câu 3 0,5 điểm Tú.
D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý Câu 4 0,5 điểm đến.
Nghệ thuật của 2 câu thơ
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
- Sử dụng lối nói dân gian một cách sáng tạo.
- Sử dụng từ láy giàu giá trị gợi hình biểu cảm. Câu 5 1,0 điểm
- Sử dụng biện pháp đảo ngữ và nghệ thuật đối.
→ Tác dụng: Thể hiện sự hoá thân của đối tượng trữ tình
thành “thân cò”, làm nổi bật cái vất vả đảm đang của bà Tú
và ẩn sau câu chữ vẫn là tấm lòng nhà thơ với cái nhìn ái ngại, cảm thông. Câu 6
- Từ ngữ có giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú: thân cò (lam 0,5 điểm


lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện
trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian).
- Trong ca dao hình ảnh con cò thường dùng để chỉ người
phụ nữ trong xã hội cũ. Ở đây Tú Xương đã sử dụng hình
ảnh ẩn dụ để chỉ sự lam lũ cực nhọc của bà Tú.
Nuôi năm đứa con đã vô cùng vất vả, lại thêm người chồng Câu 7
với đầy đủ nhu cầu ăn, mặc, và cả những thú phong lưu kẻ 0,5 điểm
sĩ của ông, ngần ấy làm oằn đôi vai của bà Tú.
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh bà Tú:
- Người phụ nữ Việt Nam luôn cần cù, chăm chỉ lao động
trong cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, có khó khăn đến đâu.
- Dù cuộc sống, công việc của họ có gặp phải nhiều khó
khăn nhưng ở họ vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan, sự Câu 8
cần mẫn, chăm chỉ vốn có của mình. 1,0 điểm
- Họ là những người không được lựa chọn cuộc đời, số
phận cho mình, họ chỉ được cách chấp nhận số phận của
mình được người khác sắp đặt và cố gắng hòa nhập với cuộc sống ấy.
- Người phụ nữ Việt Nam dù có gặp phải người chồng hờ
hững hay tệ bạc cũng vẫn luôn giữ cho mình nhân phẩm
cao đẹp vốn có để chấp nhận và cùng chung sống.
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm


zalo Nhắn tin Zalo