Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (Đề 8)

1.8 K 0.9 K lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 8.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1826 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 8 ĐỀ SỐ 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: THU ẨM
Nguyễn Khuyến
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe
Rượu tiếng rằng hay, hay chả mấy
Độ năm ba chén đã say nhè.
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật
C. Thất ngôn trường thiên
D. Thất ngôn xen lục ngôn
Câu 2. Bài thơ Uống rượu mùa thu mang những đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú
Đường luật trên các phương diện nào?
A. Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng
B. Gieo vần bằng ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8
C. Các tiếng 2 – 4 – 6 của câu 1 và 8, câu 2 và 3, câu 4 và 5, câu 6 và 7 cùng phối
thanh B – T – B; hoặc T – B – T.

D. Cả A, B, C
Câu 3. Tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong 2 câu thực và 2 câu luận là:
A. Phép đảo ngữ có tác dụng tô đậm vẻ đẹp của cảnh mùa thu;
B. Phép đối có tác dụng tô đậm vẻ đẹp của cảnh thu, nỗi lòng của thi nhân và khiến
lời thơ thêm cân xứng, hài hòa.
C. Sử dụng câu hỏi tu từ với đại từ “ai” nhấn mạnh màu xanh của bầu trời
D. Biện pháp nghệ thuật nói quá “da trời ai nhuộm”, “xanh ngắt” nhấn mạnh màu xanh của bầu trời.
Câu 4. Những hình ảnh nào đồng thời xuất hiện xả trong bài thơ Thu ẩm và Thu điếu? A. Ngõ, ao, khói; B. Nhà, ao, trăng; C. Ao, trời, ngõ; D. Thuyền, khói, mây.
Câu 5. Tâm trạng của nhà thơ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào?
A. Hình ảnh “đôi mắt”;
B. Hình ảnh “đêm sâu”;
C. Hình ảnh “khói nhạt”; D. Hình ảnh “rượu”.
Câu 6. Qua sự miêu tả của Nguyễn Khuyến, hình ảnh làng quê trong Thu ẩm hiện lên như thế nào? A. Kì vĩ, tráng lệ; B. Thanh bình, yên ả; C. Nghèo đói, xác xơ; D. Tiêu điều, hiu hắt.
Câu 7. Hình ảnh đôi mắt của Nguyễn Khuyến biểu đạt điều gì?
A. Sự thờ ơ không chú tâm vào việc uống rượu;


B. Nỗi buồn ngưng đọng thành nước mắt;
C. Sự mệt mỏi, đau yếu của tuổi già;
D. Sự tác động của men rượu.
Câu 8. Bút pháp nào được Nguyễn Khuyến sử dụng trong bài thơ trên?
A. Bút pháp ước lệ tượng trưng B. Bút pháp cổ điển
C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9 (1,0 điểm) Hãy xác định biện pháp tu từ trong hai dòng thơ và nêu hiệu quả biểu đạt của chúng?
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Câu 10 (1,0 điểm) Bài thơ bồi đắp tình cảm gì với quê hương của mình? Hãy trình bày trong khoảng 5-7 dòng.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn phân tích bài thơ Thu ẩm của Nguyễn Khuyến được nêu ra ở phần đọc hiểu. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1
A. Thất ngôn bát cú đường luật 0,5 điểm Câu 2 D. Cả A, B, C 0,5 điểm
B. Phép đối có tác dụng tô đậm vẻ đẹp của cảnh thu, nỗi lòng Câu 3 0,5 điểm
của thi nhân và khiến lời thơ thêm cân xứng, hài hòa. Câu 4 C. Ao, trời, ngõ; 0,5 điểm Câu 5
A. Hình ảnh “đôi mắt”; 0,5 điểm

Câu 6 B. Thanh bình, yên ả; 0,5 điểm Câu 7
B. Nỗi buồn ngưng đọng thành nước mắt; 0,5 điểm Câu 8
C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình 0,5 điểm
- Biện pháp tu từ: so sánh “Làn ao lóng lánh bóng trăng loe”
- Tác dụng: thể hiện quan sát và cảm nhận của thi sĩ rất tinh Câu 9
tế: sương thu như màu khói nhạt phủ quanh lưng giậu. Bóng 1,0 điểm
trăng soi trên mặt ao lăn tăn gợn sóng, lúc tụ lại, lúc tản ra,
tạo cảm giác là bóng trăng loe.
Bài thơ gợi cho người đọc nhớ đến hình ảnh quê hương, gắn
với những gì bình dị nhất. Đó là những hình ảnh hết sức thân
thuộc mà gần gũi. Từng câu thơ như khơi dậy cảm xúc nhớ
Câu 10 quê hương trong tâm trí của những người con xa quê. Quê 1,0 điểm
hương là nơi con người gắn bó, là điểm tựa tinh thần, là nơi
nâng đỡ những bước chân đầu tiên của con người trong cuộc hành trình vạn dặm.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học
Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài phân tích 0,25 điểm
được đặc điểm nội dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích bài thơ Thu ẩm 0,25 điểm của Nguyến Khuyến.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song 3,0 điểm
cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài


zalo Nhắn tin Zalo