ĐỀ SỐ 18
PHÒNG GD & ĐT …………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG……………………………… NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Con nuôi – Trang 115 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Câu nói nào trong đoạn 3 giúp em hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương?
2. Đọc hiểu (7 điểm) Tình Bạn Vịt con đang hí hoáy Ngồi vẽ ông mặt trời Bạn Heo gọi ới ơi
Vịt giật mình hoảng hốt Ôi thôi lọ màu đổ Bắn tung tóe khắp nơi Vây bẩn lên tấm áo Vịt giận rồi Heo ơi!
“Năn nỉ mà, năn nỉ...” Heo tỉ tê làm hòa
Vịt con cười, hết giận
“Lần sau cẩn thận nha!” Việt Quỳnh
Câu 1. Trong bài thơ trên, vì sao Vịt giận bạn Heo? (0,5 điểm)
A. Vì bạn Heo gọi làm bạn Vịt giật mình.
B. Vì bạn Vịt làm đổ lọ mực.
C. Vì Vịt làm mực bắn vào chiếc váy xinh.
D. Vì Heo gọi Vịt, làm Vịt giật mình nên làm đổ lọ mực vào áo.
Câu 2. Câu văn nào nói đúng về tình bạn trong bài thơ trên? (0,5 điểm)
A. Heo nghịch ngợm, Vịt biết vị tha cho bạn.
B. Heo và Vịt là đôi bạn thân có tình bạn đẹp.
C. Heo và Vịt luôn ganh tỵ nhau nên Heo làm đổ mực lên áo Vịt.
D. Heo và Vịt đều ích kỉ, luôn tranh giành lẫn nhau.
Câu 3. Qua bài thơ, em học được điều gì? (0,5 điểm)
A. Không được làm đổ mực tung tóe.
B. Không được làm phiền khi bạn đang vẽ.
C. Trong tình bạn cần biết nhường nhịn và nhận lỗi.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Em hãy đóng vai là chú Heo, em hãy viết 1 câu xin lỗi Vịt con nhé! (0,5 điểm)
Câu 5. Điền dấu câu tương ứng với mỗi câu sau: (1 điểm)
a) Bức tranh Vịt con vẽ đã sắp hoàn thành
b) Ôi chiếc áo của Vịt con bị bẩn rồi
Câu 6. Điền vào ô trống để tạo cầu thuộc kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào? (1 điểm)
a) Vịt con …………………
b) Lọ màu …………………
Câu 7. Tìm trong bài thơ và điền từ ngũ vào cột thích hợp: (1,5 điểm) 2 từ chỉ sự vật
2 từ chỉ hoạt động
1 từ chỉ đặc điểm
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu dưới đây: (1 điểm)
Vịt con đang hí hoáy ngồi vẽ ông mặt trời.
Câu 9. Điền “rơn” hoặc “ương thích hợp vào ô trống: (0,5 điểm)
Quê h…….. là chùm khế ngọt
Cho con chèo hái mỗi ngày.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Cô Tô
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt
trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường
bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc
trai nước biển ửng hồng. Nguyễn Tuân
2. Em hãy viết 4 - 5 câu tả về bộ bàn ghế học tập của em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Câu nói trong đoạn 3 giúp em hiểu bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là:
“Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái
tim yêu thương của cha mẹ”.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1. D. Vì Heo gọi Vịt, làm Vịt giật mình nên làm đổ lọ mực vào áo.
Câu 2. B. Heo và Vịt là đôi bạn thân có tình bạn đẹp.
Câu 3. C. Trong tình bạn cần biết nhường nhịn và nhận lỗi.
Câu 4. Vịt con ơi, mình xin lỗi, Vịt con tha thứ cho mình nhé! Câu 5.
a) Bức tranh Vịt con vẽ đã sắp hoàn thành.
b) Ôi chiếc áo của Vịt con bị bẩn rồi! Câu 6. a) Vịt con rất vị tha. b) Lọ màu rất đẹp. Câu 7. 2 từ chỉ sự vật 2 từ chỉ hoạt
1 từ chỉ đặc điểm động lọ màu, tấm áo vẽ, cười bẩn
Câu 8. Ai đang hí hoáy ngồi vẽ ông mặt trời? Câu 9.
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con chèo hái mỗi ngày.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Đề 18
264
132 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(264 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 18
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Con nuôi – Trang 115 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Câu nói nào trong đoạn 3 giúp em hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu
thương?
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Tình Bạn
Vịt con đang hí hoáy
Ngồi vẽ ông mặt trời
Bạn Heo gọi ới ơi
Vịt giật mình hoảng hốt
Ôi thôi lọ màu đổ
Bắn tung tóe khắp nơi
Vây bẩn lên tấm áo
Vịt giận rồi Heo ơi!
“Năn nỉ mà, năn nỉ...”
Heo tỉ tê làm hòa
Vịt con cười, hết giận
“Lần sau cẩn thận nha!”
Việt Quỳnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Trong bài thơ trên, vì sao Vịt giận bạn Heo? (0,5 điểm)
A. Vì bạn Heo gọi làm bạn Vịt giật mình.
B. Vì bạn Vịt làm đổ lọ mực.
C. Vì Vịt làm mực bắn vào chiếc váy xinh.
D. Vì Heo gọi Vịt, làm Vịt giật mình nên làm đổ lọ mực vào áo.
Câu 2. Câu văn nào nói đúng về tình bạn trong bài thơ trên? (0,5 điểm)
A. Heo nghịch ngợm, Vịt biết vị tha cho bạn.
B. Heo và Vịt là đôi bạn thân có tình bạn đẹp.
C. Heo và Vịt luôn ganh tỵ nhau nên Heo làm đổ mực lên áo Vịt.
D. Heo và Vịt đều ích kỉ, luôn tranh giành lẫn nhau.
Câu 3. Qua bài thơ, em học được điều gì? (0,5 điểm)
A. Không được làm đổ mực tung tóe.
B. Không được làm phiền khi bạn đang vẽ.
C. Trong tình bạn cần biết nhường nhịn và nhận lỗi.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Em hãy đóng vai là chú Heo, em hãy viết 1 câu xin lỗi Vịt con nhé! (0,5
điểm)
Câu 5. Điền dấu câu tương ứng với mỗi câu sau: (1 điểm)
a) Bức tranh Vịt con vẽ đã sắp hoàn thành
b) Ôi chiếc áo của Vịt con bị bẩn rồi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Điền vào ô trống để tạo cầu thuộc kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào? (1
điểm)
a) Vịt con …………………
b) Lọ màu …………………
Câu 7. Tìm trong bài thơ và điền từ ngũ vào cột thích hợp: (1,5 điểm)
2 từ chỉ sự vật 2 từ chỉ hoạt động 1 từ chỉ đặc điểm
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu dưới đây: (1 điểm)
Vịt con đang hí hoáy ngồi vẽ ông mặt trời.
Câu 9. Điền “rơn” hoặc “ương thích hợp vào ô trống: (0,5 điểm)
Quê h…….. là chùm khế ngọt
Cho con chèo hái mỗi ngày.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Cô Tô
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt
trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường
bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc
trai nước biển ửng hồng.
Nguyễn Tuân
2. Em hãy viết 4 - 5 câu tả về bộ bàn ghế học tập của em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Câu nói trong đoạn 3 giúp em hiểu bạn Ngọc được bố mẹ nuôi rất yêu thương là:
“Con nuôi không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái
tim yêu thương của cha mẹ”.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1. D. Vì Heo gọi Vịt, làm Vịt giật mình nên làm đổ lọ mực vào áo.
Câu 2. B. Heo và Vịt là đôi bạn thân có tình bạn đẹp.
Câu 3. C. Trong tình bạn cần biết nhường nhịn và nhận lỗi.
Câu 4. Vịt con ơi, mình xin lỗi, Vịt con tha thứ cho mình nhé!
Câu 5.
a) Bức tranh Vịt con vẽ đã sắp hoàn thành.
b) Ôi chiếc áo của Vịt con bị bẩn rồi!
Câu 6.
a) Vịt con rất vị tha.
b) Lọ màu rất đẹp.
Câu 7.
2 từ chỉ sự vật 2 từ chỉ hoạt
động
1 từ chỉ đặc điểm
lọ màu, tấm áo vẽ, cười bẩn
Câu 8. Ai đang hí hoáy ngồi vẽ ông mặt trời?
Câu 9.
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con chèo hái mỗi ngày.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4 - 5 câu tả về bộ bàn ghế học tập của em. (6 điểm)
Bộ bàn ghế học tập của em rất mới và chắc chắn. Nó được bố em đóng bằng gỗ lim
màu vàng còn thơm mùi sơn mới. Bàn học dài khoảng 2 mét rất rộng rãi. Bên trên
có giá đựng sách rất tiện lợi. Mỗi khi ngồi vào bàn, em tự hứa sẽ cố gắng học tập
chăm chỉ để đạt được kết quả cao cho bố mẹ vui lòng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85