Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (Đề 10)

486 243 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(486 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 10
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn,
chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học
hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần,
nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành
chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là
quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau
những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. (Truyện cổ Việt Nam)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm) A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học
Câu 2: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm) A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp
Câu 3: Cò chăm học như thế nào? (0,5 điểm) A. Lúc nào cũng đi chơi.
B. Lúc nào cũng đi bắt ốc
C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.
Câu 4: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? (0,5 điểm) A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì xấu hổ
D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn
Câu 5: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 6: Viết 3 từ chỉ đặc điểm: (0,5 điểm)
Yêu mến, ………………………………………………………………
Câu 7: Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới
đây? (1 điểm) A. Mẫu 1: Ai là gì? B. Mẫu 2: Ai làm gì? C. Mẫu 3: Ai thế nào?
D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: (1 điểm)
Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 9: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn sau: (0,5 điểm) Chị giảng giải cho em:
- Sông ( ) hồ rất cần cho cuộc sống con người ( ) Em có biết nếu không có sông (
) hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không ( ) Em nhanh nhảu trả lời:
- Em biết rồi ( ) Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị ( )
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Chuyện bốn mùa
Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt,
hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông ấp
ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 câu đến 5 câu) về một mùa em yêu thích. Gợi ý:
- Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Em thích mùa nào?
- Mùa đó có gì đặc biệt?
- Em thích làm gì trong mùa đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 7 Đáp án C B C B C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm
Câu 5. (1 điểm)
Cần phải ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, anh chị mới là con ngoan, trò giỏi.
Câu 6. (0,5 điểm)
Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng ,.. (Tìm đủ, đúng 3 từ được 0,5đ)
Câu 8. (1 điểm) Cò làm gì?
Câu 9. (0,5 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo