Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (Đề 3)

516 258 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(516 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: HƯƠU CAO CỔ
1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ
về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được
vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và
dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu
cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.
3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài
vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác
như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
(Theo sách Bí ẩn thế giới loài vật)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Hươu cao cổ cao như thế nào? (0,5 điểm) A. Rất cao B. Cao bằng ngôi nhà C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ
tầng 2 của một ngôi nhà.
Câu 2: Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? (0,5 điểm) A. Sống theo đàn
B. Luôn tranh chấp với các loài vật khác C. Sống một mình
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ
chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào
Câu 3: Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài
vật nào? (0,5 điểm)
A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịt
B. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáo
C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tót
Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 5: Gạch chân dưới từ ngữ chỉ thiên nhiên. (1 điểm)
biển, xe máy, trời, tủ lạnh
túi ni-lông, rừng, dòng sông
Câu 6: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (0,5 điểm)
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7: Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại: (1 điểm)
Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng
lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc
không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy. Theo Ngô Quân Miện
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn về một mùa em yêu thích. Gợi ý:
- Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Em thích mùa nào?
- Mùa đó có gì đặc biệt?
- Em thích làm gì trong mùa đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án D D C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Em muốn trở thành một người nông dân. Vì có thể trồng rất nhiều cây lương thực,
thực phẩm và chăm sóc nhiều con vật nuôi phục vụ cho con người.
Câu 5. (1 điểm)
Biển, trời, rừng, dòng sông.
Câu 6. (0,5 điểm)
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.


zalo Nhắn tin Zalo