BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: NGỮ VĂN (Đề thi có 4 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút
Họ, tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . . .
(không kể thời gian phát đề)
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . Mã đề thi: 123
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
I.1. Đọc văn bản 1 và trả lời các câu hỏi 1-5 VĂN BẢN 1 Làng Nam Bộ
Đến thời Nguyễn, việc khai phá đồng bằng Nam Bộ đã đem lại thêm một khuôn
mặt mới cho làng xã Việt Nam. Nông thôn Nam Bộ cũng tổ chức thành làng, nhưng nếu
như làng xã Bắc Bộ cổ truyền tự trị khép kín thì nét đặc trưng chung của thôn ấp Nam
Bộ là tính mở: Làng Nam Bộ không có lũy tre dày đặc bao quanh với cái cổng làng sớm
mở tối đóng như làng Bắc Bộ. Ở vùng đất cao (gọi là miệt giống), bờ tre chỉ còn là một
biểu tượng đánh dấu ranh giới các ấp thôn; ở vùng sông nước (miệt sông), thôn ấp trải
dài dọc theo các kênh rạch. Thành phần dân cư của làng Nam Bộ thưởng hay biến động,
người dân không bị gắn chặt với quê hương như ở làng Bắc Bộ. Tính cách người nông
dân Nam Bộ do vậy cũng trở nên phóng khoảng hơn [. .].
Mọi sự đổi thay đều có lí do của nó. Thành phần cư dân hay biến động vì nơi đây
còn nhiều miền đất chưa khai phá, người dân có thể rời làng tìm đến chỗ dễ làm ăn hơn.
Việc tổ chức thôn ấp theo các dòng kênh, các trục giao thông thuận tiện là sản phẩm của
thời đại, khi kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển. Tính cách phóng khoáng là do thiên
nhiên Nam Bộ ưu đãi, khí hậu ổn định, hầu như ít gặp thiên tại bất thường. Vì làng Nam
Bộ có cấu trúc mở, tính cách người Nam Bộ phóng khoáng, nên vùng này dễ tiếp nhận
hơn những ảnh hưởng từ bên ngoài của văn hóa phương Tây.
Tuy nhiên, dù hay biến động, người Nam Bộ vẫn sống thành làng với thấp thoáng
bóng tre, mỗi làng vẫn có một ngôi đình với tín ngưỡng thờ thần Thành Hoàng (dù chỉ
là “Thành Hoàng" chung chung), hàng năm cư dân vẫn tụ họp nhau ở các lễ hội. Dù làm
ăn dễ dãi, người Nam Bộ vẫn giữ nếp cần cù. Dù kinh tế hàng hóa có phát triển, họ vẫn
coi trọng tính cộng đồng, yếu tố hàng xóm vẫn đứng thứ hai trong thang bậc ưu tiên khi
chọn nơi cư trú: Nhất cận thị, nhị cận lân, tam cận giang, tử cận lộ, ngũ cận điền. Bức
tranh đổ của làng Nam Bộ đã góp phần làm nên tính thống nhất của dân tộc Việt Nam, văn hóa Việt Nam.
(Theo Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục, 2011, tr.102-103)
Câu 1. Đặc trưng chung của làng Nam Bộ là gì? A. Tính tự trị. B. Tính mở. C. Tính định cư. D. Tính ổn định.
Câu 2. Theo văn bản, vì sao vùng Nam Bộ “dễ tiếp nhận hơn những ảnh hưởng từ bên
ngoài của văn hóa phương Tây"?
A. Vì làng Nam Bộ có cấu trúc mở, tỉnh cách người Nam Bộ phóng khoáng.
B. Vì người dân Nam Bộ không bị gắn chặt với quê hương, có thể rời làng tìm đến chỗ dễ làm ăn hơn.
C. Vì vùng Nam Bộ giao thông thuận tiện, kinh tế hàng hóa phát triển.
D. Vì làng Nam Bộ không có tính tự trị khép kín, buôn bán với bên ngoài phát triển.
Câu 3. Ý nào sau đây nói đúng đặc điểm của làng Nam Bộ góp phần đem lại khuôn mặt
mới cho làng xã Việt Nam?
A. Tính cách con người phóng khoáng, hàng năm cư dân tụ họp nhau ở các lễ hội.
B. Không có lũy tre dày đặc bao quanh, dân cư thưởng hay biến động.
C. Thành phần cư dân hay biến động, mỗi làng có một ngôi đình.
D. Cổng lẳng sớm mở tối đóng, thôn ấp trải dài dọc theo các kênh rạch.
Câu 4. Lí do nào khiến cho thành phần dân cư của làng Nam Bộ thường hay biến động?
A. Người Nam Bộ có tính cách phóng khoáng, không thích ở yên một chỗ.
B. Vùng Nam Bộ chịu ảnh hưởng từ văn hóa phương Tây, buôn bán phát triển.
C. Nơi đây còn nhiều miền đất chưa khai phá, người dân có thể rời làng tìm đến chỗ dễ làm ăn hơn.
D. Thôn ấp được tổ chức rải rác theo các dòng kênh, các trục giao thông thuận tiện.
Câu 5. Nội dung văn bản được triển khai theo trình tự nào?
A. Tổ chức làng Nam Bộ - Thành phần cư dân làng Nam Bộ - Tinh thống nhất của làng
Nam Bộ với dân tộc Việt Nam, văn hóa Việt Nam.
B. Tính chất mở của làng Nam Bộ - Đặc điểm giao thông, kinh tế - Nét tương đồng giữa
làng Nam Bộ và làng Bắc Bộ.
C. Đặc trưng của làng Nam Bộ, người dân Nam Bộ - Các nguyên nhân chủ yếu - Nét
tương đồng giữa làng Nam Bộ và làng Việt Nam truyền thống.
D. Tính cách người dân Nam Bộ - Giao thông, khí hậu vùng Nam Bộ - Tính thống nhất
của làng Nam Bộ với dân tộc Việt Nam, văn hóa Việt Nam.
I.2. Đọc văn bản 2 và trả lời các câu hỏi 6 - 10 VĂN BẢN 2
[. .] Trái ngược với giận dữ là cái gì?
Không tức giận không có nghĩa là thờ ơ, mặc kệ, không có chính kiến. Không nổi
giận không có nghĩa là nhút nhát, yếu đuối. Trái ngược với giận dữ là sự điềm tĩnh. Sự
điềm tĩnh nằm ở giữa của dải tẫn mà một cực là sự lãnh đạm hay bạc nhược, và cực kia
là sự hung hăng, căm giận ngùn ngụt.
Khác với nhu nhược, điềm tĩnh là nền tảng cho một thái độ cương quyết, đanh
thép, sự minh mẫn, sắc bén và sự thuyết phụC. Điềm tĩnh cũng khác với hung hăng ở
chỗ nó không thổ bạo và phá hủy. Trong điểm tĩnh ẩn chứa sức mạnh. Nó là vũ khí sắc
bén nhất để bạn không những bảo vệ minh mà còn những người liên quan trước chính họ.
Điềm tĩnh cũng không phải là kìm nén giận dữ, một dạng chạy trốn xung đột, bên
ngoài “vẫn bình thường”, không tỏ ra phản đối hay bất đồng, trong khi bên trong sôi sục
như một nồi áp suất đóng chặt vung. Người cương quyết không lẩn tránh xung đột, mà
bày tỏ nhu cầu của mình, bảo vệ niềm tin của mình, trong khi vẫn tôn trọng cảm xúc,
nhân phẩm và lưu ý tới nhu cầu của người kia. Anh ta không mong muốn hạ nhục hay
đè bẹp người khác, không cưỡng ép hay đe dọa. Người điềm tĩnh mà cương quyết có
thiện chí đi tìm giải pháp trong tỉnh thần hợp tác. Anh vững vàng ở giữa biển giận dữ của người khác.
Khả năng quản lí giận dữ là một thành tố cơ bản của trí tuệ xúc cảm và có vai trò
quan trọng trong việc tạo cho ta một đời sống cảm xúc khỏe mạnh và những quan hệ xã hội lành mạnh.
(Theo Đặng Hoàng Giang, Thiện, Ác và Smartphone, NXB Hội Nhà văn, 2017, tr.162 -163)
Câu 6. Theo văn bản, khả năng quản lí giận dữ có vai trò như thế nào?
A. Tạo cho ta một đời sống cảm xúc khỏe mạnh và những quan hệ xã hội lành mạnh.
B. Giúp ta vững vàng ở giữa biển giận dữ của người khác.
C. Giúp ta chạy trốn xung đột, tự bảo vệ mình.
D. Giúp ta tôn trọng cảm xúc, nhân phẩm và nhu cầu của người khác.
Câu 7. Văn bản bản về vấn đề gì?
A. Nguồn gốc, tác hại của sự giận dữ trong cuộc sống.
B. Tĩnh thẫn hợp tác, tránh xung đột trong giao tiếp.
C. Những cảm xúc tích cực mà con người nên có.
D. Biểu hiện và giá trị của sự điềm tĩnh.
Câu 8. Hình ảnh so sánh “sôi sục như nồi áp suất đóng chặt vung” chỉ trạng thái cảm xúc gì?
A. Kim nên giận dữ.
B. Căm giận ngùn ngụt.
C. Hung hăng, thù hận.
D. Tức tối, giận dữ.
Câu 9. Những thao tác lập luận nào được sử dụng trong văn bản?
A. Phân tích, chứng minh, bác bỏ, bình luận.
B. Giải thích, so sánh, bác bỏ, bình luận.
C. Giải thích, bình luận, chứng minh, so sánh.
D. So sảnh, phân tích, giải thích, bác bỏ.
Đề thi Ngữ văn ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024
3
2 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi Ngữ văn ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 có lời giải nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo đề thi đánh giá năng lực.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)