Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 2

4 2 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    15 8 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT BẮC NINH THI KHẢO SÁT LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
NĂM HỌC 2024 – 2025 Mã đề thi: 001
Môn: HÓA HỌC - Khối: 12
(Đề thi có 04 trang) Ngày thi: 23/10/2024
Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb
= 85,5; Ag = 108; Sn = 119; I = 127; Ba = 137.
I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của
các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 2: So với các acid, alcohol có cùng số nguyên tử carbon thì ester có nhiệt độ sôi
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của ester nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử ester không tồn tại liên kết hydrogen.
C. cao hơn do giữa các phân tử ester có liên kết hydrogen bền vững.
D. cao hơn do khối lượng phân tử của ester lớn hơn nhiều.
Câu 3: Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh
dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây? A. N và O. B. N và P. C. P và O. D. P và S.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amine đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amine đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li yếu? A. H2S, H2SO3, H2SO4.
B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO.
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ester isoamyl acetate có mùi chuối chín.
B. Ethylene glycol là alcohol no, đơn chức, mạch hở.
C. Acid béo là những carboxylic acid đa chức.
D. Ethyl alcohol tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 7: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở
người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa acid’. X là A. SO2. B. CO2. C. H2S. D. CO.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết
tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g).
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có A.
< 0, phản ứng thu nhiệt. B.
> 0, phản ứng tỏa nhiệt. C.
> 0, phản ứng thu nhiệt. D.
< 0, phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 10: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ): (1) X + NaOH dư Y +2Z (2) 2Z CH3OCH3 + H2O (3) Y+ H2SO4 T
(4) T + HBr → một công thức cấu tạo duy nhất.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2.
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t ℃) theo tỉ lệ mol 1:3.
Câu 11: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. NaOH nóng chảy.
B. HBr hòa tan trong nước. C. KCl rắn, khan. D. CaCl2 nóng chảy.
Câu 12: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal? A. Cu(OH)2. B. Nước bromine. C. CH3OH/HCl.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, to.
Câu 13: Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO –
3 và a mol ion X (bỏ qua sự
điện li của nước). Ion X và giá trị của a có thể là A. CO 2– – 3 và 0,03. B. NO3 và 0,03. C. OH– và 0,03. D. Cl– và 0,01.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.
2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
4) Chất béo không phải là carbohydrate. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Trên bao bì của một loại phân bón hỗn hợp NPK có ghi số 16 - 16 - 8. Trong 50,0 kg phân bón trên có
chứa khối lượng của các nguyên tố N, P, K lần lượt là (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
A. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,32 kg.
B. 8,00 kg; 8,00 kg; 4,00 kg.
C. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,30 kg.
D. 8,00 kg; 3,49 kg; 3,32 kg.
Câu 16: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Tinh bột. B. Quả bồ hòn. C. Dầu mỏ. D. Chất béo.
Câu 17: Trong bình dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 (chất xúc tác thích hợp), áp
suất trong bình là p atm, tỉ khối của X so với H2 là 3,6. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng tổng hợp
NH3 rồi làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là 0,9p atm. Hiệu
suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 18,75%. В. 20,00%. C. 22,50%. D. 25,00%.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai ester có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzene. Để phản
ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối.
Giá trị của m là bao nhiêu? A. 25. B. 30. C. 40. D. 35
II. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, chỉ thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng:
a) Dung dịch sodium chloride (NaCl) có khả năng dẫn điện.
b) Nước cất và dung dịch saccharose không có khả năng dẫn điện.
c) Thay dung dịch sodium chloride (natri clorua) bằng dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric)
hoặc dung dịch sodium hydroxide (natri hiđroxit), thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng.
d) Thay dung dịch sodium chloride bằng dung dịch ethyl alcohol (ancol etylic) hoặc dung dịch acetic
acid (axit axetic), thấy bóng đèn ở cốc (c) không sáng.
Câu 2: Cho các cân bằng hóa học sau:
N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) ∆r < 0 (1)
H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g) ∆r < 0 (2)
C (s) + H2O (g) ⇌ CO (g) + H2 (g) ∆r > 0 (3)
CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g) ∆r > 0 (4)
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau:
a) Khi tăng áp suất của 4 cân bằng trên thì chỉ có cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, các cân
bằng (2), (3), (4) chuyển dịch theo chiều nghịch.
b) Khi tăng nhiệt độ của 4 cân bằng trên thì các cân bằng (1); (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, cân
bằng (3), (4) chuyển dịch theo chiều thuận.
c) Khi tăng nhiệt độ của 4 cân bằng trên thì tốc độ phản ứng ở cả 4 cân bằng đều tăng lên.
d) Khi giảm nhiệt độ của cân bằng (1) thì tỉ khối của hỗn hợp khí trong hệ (gồm NH3; H2; N2) so với khí O2 tăng.
Câu 3: Alanine phản ứng với ethyl alcohol khi có mặt HCl khan theo sơ đồ sau: Ala + C2H5OH + HCl X + H2O
a) Trong phản ứng trên, nhóm – OH của –COOH (Ala) được thay thế bởi –OC2H5. Phản ứng này là
phản ứng riêng của nhóm –COOH.
b) X thu được có công thức là: H2NCH(CH3)COOC2H5.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố nitrogen trong X là 8,16%.
d) 1 mol X tác dụng tối đa được với 2 mol NaOH thu được Ala.
Câu 4: Thủy phân một tripeptide X thu được 3 amino acid là Ala, Gly và Val.
a) Số liên kết peptide trong X là 3.
b) Công thức phân tử của X là C10H19N3O4.
c) Có 6 công thức cấu tạo phù hợp với X.
d) Thủy phân hoàn toàn 1 mol X cần 3 mol HCl.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng calcium carbonate CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong
vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau: Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch,
hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung
dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Giả thiết các tạp
chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl, xác định hàm lượng (%) calcium trong vỏ trứng? (kết
quả làm tròn đến hàng phần mười)


zalo Nhắn tin Zalo