Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học trường THPT Nguyễn Khuyến TP HCM

6 3 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Hóa học (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    15 8 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


TRƯỜNG TH – THCS – THPT LÊ THÁNH TÔNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Hóa học_lớp 12 Mã đề: 229
Thời gian làm bài: 50 phút
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Cr = 52; Mn = 55.
Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Thể tích các khí đều đo ở điều kiện chuẩn.
Cho số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản Loại hợp chất Liên kết hấp thụ
Số sóng hấp thụ (cm-1) ROH (alcohol, phenol) O–H 3650 – 3200 RNH2 ; R1NHR2 (amine) N–H 3500 – 3200 O–H 3000 – 2500 RCOOH (carboxylic acid) C=O 1750 – 1680 R1COOR1 (ester) C=O 1750 – 1715 RCHO (aldehyde) (O)C–H 2850 – 2700 R1COR2 (ketone) C=O 1740 – 1670
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5. X có tên gọi nào sau đây? A. Propyl acetate. B. Ethyl propionate. C. Ethyl acetate. D. Methyl propionate.
Câu 2. Ester là đồng phân với CH3COOCH3 được điều chế từ các hợp chất tương ứng nào sau đây?
A. Propionic aicd và methyl alchohol.
B. Formic acid và methyl alchohol.
C. Acetic acid và methyl alchohol.
D. Formic acid và ethyl alchohol.
Câu 3. Loại carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là A. saccharose. B. amylose. C. amylopectin. D. cellulose.
Câu 4. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử? A. Tinh bột. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Maltose.
Câu 5. Thuỷ phân triglyceride (C17H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi nào sau đây?
A. Sodium palmitate. B. Sodium oleate. C. Sodium stearate. D. Sodium linoleat.
Câu 6. Trong quá trình hô hấp tế bào, 1 mol glucose bị oxi hóa hoàn toàn sẽ giải phóng một năng lượng
là 2880 kJ. Trong khẩu phần ăn hằng ngày của một người trưởng thành có 300 g gạo (chứa 80% hàm
lượng tinh bột). Giả sử 60% lượng tinh bột trong gạo chuyển thành glucose và toàn bộ lượng glucose này
tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. Năng lượng giải phóng từ sự oxi hóa hoàn toàn lượng glucose trên Mã đề 229 Trang 1/6
chiếm bao nhiêu phần trăm so với nhu cầu năng lượng trung bình 2000 cal/ngày của một người trưởng
thành. Cho 1cal = 4184 J. A. 38,2%. B. 51,6%. C. 27,6%. D. 30,6%.
Câu 7. Chất nào sau đây không phải polymer tự nhiên? A. Amylopectin. B. Amylose. C. Cellulose. D. Saccharose.
Câu 8. Saccharin (C7H5O3NS) được biết đến là một loại đường hóa học, công dụng chính của saccharin là
chất làm ngọt không chứa calo. Để so sánh độ ngọt của các chất tạo ngọt với một số loại đường, người ta
chọn độ ngọt của saccharose làm đơn vị.
Chất ngọt Glucose Fructose Saccharose Saccharin Độ ngọt 0,75 1,75 1,00 350
Để pha chế một loại nước giải khát, người ta dùng 30 g saccharose cho 1 lít nước. Nếu dùng 15 g
saccharin thì sẽ pha được khoảng bao nhiêu lít nước có độ ngọt tương đối với loại nước giải khát đã nêu? A. 150. B. 35. C. 200. D. 175.
Câu 9. Thí nghiệm nào sau đây tạo ra sản phẩm là thành phần chính dùng để sản xuất xà phòng?
A. Cho 3 mL dung dịch CH3COOH 0,1 M vào ống nghiệm chứa 3 mL dung dịch NaOH 0,2 M.
B. Đun nóng hỗn hợp 3 gam tripalmitin và 5 mL dung dịch NaOH 0,2 M.
C. Đun nóng hỗn hợp 3 mL ethyl butyrate và 5 mL dung dịch NaOH 0,2 М.
D. Đun nóng hỗn hợp 3 mL isoamyl acetate và 5 mL dung dịch sulfuric acid 0,1 M.
Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng đúng của hợp chất carbohydrate?
A. Cellulose được dùng để sản xuất tơ nhân tạo.
B. Glucose được dùng làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
C. Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bia.
D. Fructose được dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
Câu 11. Cho cấu tạo dạng mạch vòng của saccharose và maltose như sau:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Maltose và saccharose đều có dạng mở vòng.
B. Nhóm OH (X) trong công thức maltose là nhóm OH hemiacetal.
C. Nhóm OH (Y) trong công thức saccharose là nhóm OH hemiketal.
D. Saccharose và maltose đều có 7 nhóm OH.
Câu 12. Cho phản ứng chuyển hóa sau: Mã đề 229 Trang 2/6 Glucose Sorbitol
Tác nhân (A) thích hợp cho phản ứng trên là (xem như điều kiện phản ứng có đủ) A. H2. B. Br2. C. [Ag(NH3)2]OH. D. HCl.
Câu 13. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2, trên phổ IR có thấy tín hiệu v=1750−1670 (cm-1).
Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; sau đó đun nhẹ vài
phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây? A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. HOCH2CH2OH. D. HOCH2CHO.
Câu 14. Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm ethyl acetate và methyl acetate tác dụng vừa đủ với 200 mL dung
dịch KOH 1,5 M. Phần trăm về số mol của ethyl acetate là A. 37,29%. B. 74,58%. C. 25,00%. D. 33,33%.
Câu 15. Cho các chất lỏng sau: formic acid, glucose, triolein, maltose, glycerol, dimethyl oxalate. Số
lượng chất lỏng có thể hòa tan Cu(OH)₂ ở điều kiện thường là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 16. Trong điều kiện, hợp chất nào sau đây ít tan trong nước nhất? A. Ethanol. B. Ethyl acetate. C. Methyl formate. D. Acetic acid.
Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về xà phòng hoặc chất giặt rửa?
A. Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp là lành tính với da và không gây ô nhiễm môi trường.
B. Saponin trong bồ hòn và bồ kết có khả năng giặt rửa.
C. Khi cho xà phòng vào nước, dung dịch xà phòng tạo thành có sức căng bề mặt nhỏ.
D. Nhược điểm của chất giặt rửa tự nhiên là giá thành cao, khó sản xuất ở quy mô công nghiệp.
Câu 18. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất polyhydroxyl carbonyl? A. CH3CH2COOCH3. B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
C. HOCH2CH2CHO. D. HOCH2CH2CH2OH.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho các chất sau:
Sodium stearate (X) Mã đề 229 Trang 3/6
Sodium dodecylbenzenesulfonate (Y)
a) Chất X và Y đều là thành phần chính của xà phòng.
b) Chất Y được tổng hợp từ paraffin dầu mỏ.
c) Trong X đầu ưa nước là
còn trong Y đầu ưa nước là gốc hydrocarbon.
d) Trong dung dịch chất X và Y đều tạo kết tủa với ion Ca2+.
Câu 2. Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm -OR thì thu được ester.
a) Thường các ester no, đơn chức, mạch hở có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng thuận nghịch.
c) Ở điều kiện thường, các ester đều ở thể khí hoặc lỏng.
d) Công thức tổng quát của ester no, hai chức, mạch hở là CnH2n-2O4.
Câu 3. Glucose thuộc loại monosaccharide, glucose có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây (hoa, lá, rễ,
…), đặc biệt là trong các quả chín. Cho hình ảnh phổ hồng ngoại (IR) của glucose như sau:
a) Peak B trên phổ IR thể hiện liên kết C=O của aldehyde có trong phân tử glucose.
b) Peak A trên phổ IR thể hiện liên kết O-H của alcohol có trong phân tử glucose.
c) Phần trăm khối lượng của hydrogen trong glucose là 6,67%.
d) Từ hình ảnh phổ IR cho biết cấu tạo dạng mạch hở của glucose là CH2OH[CHOH]4CHO.
Câu 4. DHA (Docosahexaenoic acid) là một acid béo rất cần thiết cho sự phát triển trí não, thị giác của
con người, giúp tăng khả năng miễn dịch và giảm nguy cơ phát triển dị ứng của trẻ. Oleic acid rất tốt cho
việc hỗ trợ các vấn đề tim mạch, kiểm soát lượng đường nạp vào trong cơ thể, đồng thời cũng là chất
chống oxy hóa hiệu quả. Cho cấu trúc của DHA và olecic aicd như hình sau: Mã đề 229 Trang 4/6


zalo Nhắn tin Zalo