Đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo (Đề 10)

281 141 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.6 K 821 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2024 theo đề tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(281 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ 10 – T2
Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có … trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh:..........................................................................
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al =
27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
Câu 41: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ axetat.
Câu 42: Crom (III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Công thức của crom(III) oxit là A. Cr(OH)3. B. CrO. C. Cr2O3. D. CrO3.
Câu 43: Thạch cao nung thu được khi đun nóng thạch cao sống ở 160°C, dược dùng để nặn tượng, bó
bột. Công thức của thạch cao nung là? A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.
Câu 44: Công thức của etyl axetat là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 45: Số electron một nguyên tử Al nhường đi trong phản ứng của kim loại Al với khí O2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaNO3. D. NaHSO4.
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val bằng enzim, thu được bao nhiêu loại amino axit? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 48: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6)
nilon-6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 49: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)3, HNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
Câu 50: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm? A. Hg. B. Cu. C. K. D. Ag.
Câu 51: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và
khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. SO2 rắn.
Câu 52: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của
vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho thép. Kim loại X là A. Na. B. Cu. C. Zn. D. Pb.


Câu 53: Các năm gần đây, tỉ lệ người mắc và tử vong vì bệnh ung thư tăng cao ở Việt Nam. Một
nguyên nhân được phát hiện là do một số cơ sở sản xuất thực phẩm đã dùng fomon (dung dịch
fomanđehit 37 - 40%) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là A. C2H5OH. B. HCHO. C. CH3CHO. D. HCOOH.
Câu 54: Trong các dung dịch cùng nồng độ mol/l sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. NaOH. B. HCl. C. CH3COONa. D. CH3COOH.
Câu 55: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, thấy có kết tủa keo trắng tạo thành và
sau đó kết tủa tan hết. Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3. B. KCl. C. MgCl2. D. FeCl3.
Câu 56: Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Wonfram. B. Crom. C. Coban. D. Molipđen.
Câu 57: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+; Ca2+, Cl-, SO 2-
4 . Đây là loại nước cứng nào?
A. tạm thời. B. tổng hợp. C. vĩnh cửu. D. toàn phần.
Câu 58: Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá
trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
C. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Câu 59: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. H2N[CH2]6NH2. B. (CH3)3N. C. Ala-Gly. D. CH3NHC2H5.
Câu 60: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein. B. stearic. C. tristearin. D. tripanmitin.
Câu 61: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
B. 2Fe + 3C12 → 2FeCl3.
C. 2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.
Câu 62: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp frutozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 0,3
mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 3,60. C. 4,14. D. 7,20.
Câu 63: Cho 4,48 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 2,688. D. 1,792.
Câu 64: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy
phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức.
B. X dễ tan trong nước.
C. X có phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử khối của Y bằng 342.
Câu 65: Từ chuỗi phản ứng sau : C2H6O X Axit axetic Y
CTCT của X và Y lần lượt là A. CH3CHO, CH3COOCH3. B. CH3CHO, C2H5COOH. C. CH3CHO, HCOOC2H5. D. CH3CHO, HOCH2CH2CHO.
Câu 66: Cho 5,34 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung
dịch HCl dư, thu được 7,53 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là

A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Câu 67: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số chất tác dụng
được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 68: Hòa tan hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 5,60 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ba.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X (đơn chức, bậc II, mạch hở) thu được H2O, 0,05 mol N2 và
0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là A. CH3NHCH3. B. CH3NH2. C. CH3CH2NH2. D. CH2=CHNHCH3.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta -1,3- đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 71: Cho 16 gam chất X (C2H12O4N2S) tác dụng với 140 gam dung dịch KOH 14 % đun nóng thu
được một chất khí Y làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Cho các phát biểu sau:
(1) Giá trị của m là 25,8 gam.
(2) X có 3 công thức cấu tạo thoả mãn.
(3) Khối lượng muối trong Z là 17,4 gam (4) Khí Y là amin bậc 2.
(5) Khí Y không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu cơ. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 72: Trong cơ thể con người, tất cả các phản ứng sinh lý diễn ra ở độ pH từ 7 – 7,8. Axit clohiđric
được tiết ra khi thức ăn đi vào dạ dày. Do ăn uống không điều độ
hoặc nhiều lý do khác như stress và lo lắng kéo dài, không ngủ đủ
giấc, ăn nhiều đồ cay, nóng… khiến lượng axit HCl dư thừa được giải
phóng. Sự dư thừa HCl trong dạ dày gây khó tiêu, đau và kích ứng.
Để chữa chứng khó tiêu, chúng ta có thể dùng các thuốc có môi
trường bazơ gọi là thuốc kháng axit (chống axit). Các thuốc kháng
axit thông thường được sử dụng để chữa chứng khó tiêu do tính acid
là sữa magie (Mg(OH)2) hoặc baking Soda (Natri hiđrocacbonat –
NaHCO3). Để trung hòa 200 ml dịch vị dạ dày có pH = 2 cần m gam
Mg(OH)2. Giá trị của m là:
A. 0,029 gam B. 0,058 gam
C. 0,116 gam D. 0,0145 gam
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.


Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông
tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau:
(a) Ống nghiệm thứ nhất không có hiện tượng gì do Cu bị thụ động hoá với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(c) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(2) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(3) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
(4) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
Số phát biểu đúng A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 75: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí x mol SO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(4) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
(5) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 76: Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi độ dinh dưỡng là 20 –
20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali
cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở
trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là
60%). Giả sử mỗi m² đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Nếu
người nông dân sử dụng 251,1 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất
trồng được bón phân là A. 8000 m². B. 5000 m². C. 6000 m². D. 3000 m².
Câu 77: Tăng canxi máu là tình trạng nồng độ canxi (Ca2+) trong huyết thanh cao hơn mức bình
thường. Giới hạn bình thường của nồng độ canxi là 2,1–2,6 mmol/L (8,8–10,7 mg/dL hay 4,3-5,2
mEq/L). Mức độ lớn hơn 2,6 mmol/L được xác định là tăng canxi máu. Khi nồng độ canxi trong máu
quá nhiều có thể khiến xương bị suy yếu, gây sỏi thận, can thiệp vào cách thức hoạt động của tim và não.
Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là
dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới


zalo Nhắn tin Zalo